Người hoạt động không chuyên trách tại thành phố Cần Thơ được nhận hỗ trợ trách nhiệm công việc và hỗ trợ theo trình độ đào tạo với mức hưởng bao nhiêu?
- Người hoạt động không chuyên trách tại thành phố Cần Thơ gồm những ai?
- Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách tại thành phố Cần Thơ là bao nhiêu?
- Mức hỗ trợ trách nhiệm công việc và hỗ trợ theo trình độ đào tạo đối với người hoạt động không chuyên trách tại thành phố Cần Thơ là bao nhiêu?
Người hoạt động không chuyên trách tại thành phố Cần Thơ gồm những ai?
Đối với cấp xã
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND có 12 chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại thành phố Cần Thơ, bao gồm:
- Người phụ trách tổ chức - văn phòng Đảng ủy
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (phường, xã, thị trấn loại 1 bố trí không quá 2 người, loại 2 bố trí 1 người);
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (không bố trí ở các phường thuộc quận Ninh Kiều);
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự (phường, xã, thị trấn loại 1 bố trí không quá 2 người; loại 2 bố trí 1 người);
- Người phụ trách đài truyền thanh và nhà văn hóa;
- Người phụ trách công đoàn - thủ quỹ.
Mỗi phường, xã, thị trấn loại 1 được bố trí tối đa 14 người, loại 2 được bố trí tối đa 12 người.
Đối với ấp, khu vực:
Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND có 3 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực tại thành phố Cần Thơ, bao gồm:
- Bí thư chi bộ
- Bí thư Đảng bộ bộ phận (nơi có Đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ cơ sở)
- Trưởng Ban công tác Mặt trận.
Mức hỗ trợ trách nhiệm công việc và hỗ trợ theo trình độ đào tạo đối với người hoạt động không chuyên trách tại thành phố Cần Thơ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách tại thành phố Cần Thơ là bao nhiêu?
Đối với cấp xã:
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại thành phố Cần Thơ được quy định như sau:
Chức danh | Mức phụ cấp |
Người phụ trách tổ chức - văn phòng Đảng ủy | 1,2 x mức lương cơ sở |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,95 x mức lương cơ sở |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 0,95 x mức lương cơ sở |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 0,95 x mức lương cơ sở |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 0,95 x mức lương cơ sở |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 0,95 x mức lương cơ sở |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,95 x mức lương cơ sở |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy | 0,95 x mức lương cơ sở |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,95 x mức lương cơ sở |
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự | 0,95 x mức lương cơ sở |
Người phụ trách đài truyền thanh và nhà văn hóa | 0,95 x mức lương cơ sở |
Người phụ trách công đoàn - thủ quỹ | 0,95 x mức lương cơ sở |
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu kiêm nhiệm thêm một số chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND thì kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
Đối với ấp, khu vực:
Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp ở ấp, khu vực tại thành phố Cần Thơ được quy định như sau:
Chức danh | Mức phụ cấp |
Bí thư chi bộ kiêm Trưởng ấp, khu vực | 1,6 x mức lương cơ sở |
Bí thư Đảng bộ bộ phận (nơi có Đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ cơ sở) kiêm Trưởng ấp, khu vực | 1,6 x mức lương cơ sở |
Trưởng Ban công tác Mặt trận | 1,4 x mức lương cơ sở |
Bí thư chi bộ kiêm Trưởng ấp tại ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên | 2,7 x mức lương cơ sở |
Trưởng Ban công tác Mặt trận ấp tại ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên | 2,3 x mức lương cơ sở |
Mức hỗ trợ trách nhiệm công việc và hỗ trợ theo trình độ đào tạo đối với người hoạt động không chuyên trách tại thành phố Cần Thơ là bao nhiêu?
Đối với mức hỗ trợ trách nhiệm công việc:
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND, mức hỗ trợ trách nhiệm công việc cho người hoạt động không chuyên trách tại thành phố Cần Thơ được quy định như sau:
- Người phụ trách tổ chức - văn phòng Đảng ủy hàng tháng được hưởng mức hỗ trợ trách nhiệm công việc bằng 0,6 nhân với mức lương cơ sở.
- Các chức danh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND hàng tháng được hưởng mức hỗ trợ trách nhiệm công việc bằng 0,65 nhân với mức lương cơ sở.
- Các chức danh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND hàng tháng được hưởng mức hỗ trợ trách nhiệm công việc bằng 0,2 nhân với mức lương cơ sở.
Đối với mức hỗ trợ theo trình độ đào tạo:
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND, những đối tượng nêu trên nếu tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thì ngoài mức phụ cấp, mức bồi dưỡng, mức hỗ trợ trách nhiệm công việc đang hưởng (nếu có), được hỗ trợ thêm theo trình độ đào tạo như sau:
- Người có trình độ đại học trở lên được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng.
- Người có trình độ cao đẳng được hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng.
- Người có trình độ trung cấp được hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng.