Người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa được hưởng mức phụ cấp bao nhiêu?
- Có bao nhiêu chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa?
- Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu?
- Người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa được hưởng mức phụ cấp bao nhiêu?
- Người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa kiêm nhiệm chức danh cán bộ cấp xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm không?
Có bao nhiêu chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa?
Tại tiết a tiểu mục 1.1 Mục 1 Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND có quy định
1. Chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã
1.1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã:
a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có 12 chức danh:
- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí công an chính quy);
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (ở xã, thị trấn);
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
- Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ;
- Văn hóa - Xã hội - Thông tin - Truyền thông;
- Khuyến nông viên (ở xã, thị trấn);
- Nhân viên thú y (ở xã, thị trấn).
Như vậy, có 12 chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa, bao gồm:
- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí công an chính quy);
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (ở xã, thị trấn);
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
- Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ;
- Văn hóa - Xã hội - Thông tin - Truyền thông;
- Khuyến nông viên (ở xã, thị trấn);
- Nhân viên thú y (ở xã, thị trấn).
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa được hưởng mức phụ cấp bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu?
Căn cứ tiết a tiểu mục 1.2 Mục 1 Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa như sau:
(1) Xã loại 1 và loại 2:
- Đối với xã chưa bố trí công an chính quy: Bố trí không quá 12 người
- Đối với xã đã bố trí công an chính quy: Bố trí không quá 10 người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù.
(2) Xã loại 3:
- Đối với xã chưa bố trí công an chính quy: Bố trí không quá 10 người
- Đối với xã đã bố trí công an chính quy: Bố trí không quá 9 người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù.
(3) Thị trấn loại 1 và loại 2:
Bố trí không quá 10 người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù.
(4) Thị trấn loại 3:
Bố trí không quá 09 người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù.
(5) Phường:
Bố trí không quá 08 người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù.
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa được hưởng mức phụ cấp bao nhiêu?
Căn cứ tiểu mục 3.1 Mục 1 Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa được tính như sau:
TT | Chức danh | Cấp xã loại 1 | Cấp xã loại 2, loại 3 |
1 | Phó trưởng Công an | 1,3 | 1,2 |
2 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | 1,3 | 1,2 |
3 | Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ | 1,0 | 0,9 |
4 | Phó Chủ tịch Hội CCB | 1,0 | 0,9 |
5 | Phó Chủ tịch Hội LHPN | 1,0 | 0,9 |
6 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1,0 | 0,9 |
7 | Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM | 1,0 | 0,9 |
8 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra | 1,0 | 0,9 |
9 | Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ | 1,0 | 0,9 |
10 | Văn hóa - Xã hội - Thông tin - Truyền thông | 1,0 | 0,9 |
11 | Khuyến nông viên | 1,1 | 1,0 |
12 | Nhân viên Thú y | 1,1 | 1,0 |
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa kiêm nhiệm chức danh cán bộ cấp xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm không?
Căn cứ tiểu Mục 4 Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
4. Phụ cấp kiêm nhiệm
4.1. Công chức cấp xã dôi dư bố trí làm công việc của người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc thù không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
4.2. Cán bộ, công chức cấp xã (không thuộc đối tượng dôi dư) kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách; chủ tịch hội đặc thù được hưởng 30% mức hưởng của chức danh kiêm nhiệm.
4.3. Người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm chức danh được hưởng 50% mức hưởng của chức danh kiêm nhiệm.
4.4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không được dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
Như vậy, người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại tỉnh Thanh Hóa kiêm nhiệm chức danh cán bộ cấp xã thì được hưởng 50% mức hưởng của chức danh kiêm nhiệm.