Ngày Thể thao Việt Nam là ngày nào? Mức thưởng cho VĐV lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao quốc tế là bao nhiêu?
Ngày Thể thao Việt Nam là ngày nào?
Ngày Thể thao Việt Nam được tổ chức vào ngày 27 tháng 3 hàng năm. Ngày này được chọn để kỷ niệm sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 38/SL vào ngày 27 tháng 3 năm 1946, thiết lập Nha Thanh niên và Thể dục thuộc Bộ Quốc gia Giáo dục.
Đây là một bước quan trọng trong việc thúc đẩy phong trào thể dục thể thao trong cả nước, nhằm nâng cao sức khỏe và tinh thần của người dân.
Ngày Thể thao Việt Nam không chỉ là dịp để tôn vinh những thành tựu của ngành thể thao mà còn là cơ hội để khuyến khích mọi người tham gia rèn luyện thân thể. Các hoạt động thể thao, từ các cuộc thi đấu đến các chương trình tập luyện cộng đồng, đều được tổ chức rộng rãi nhằm thu hút sự tham gia của mọi tầng lớp nhân dân.
Việc tổ chức Ngày Thể thao Việt Nam còn nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của thể dục thể thao trong việc xây dựng một xã hội khỏe mạnh và năng động. Đây cũng là dịp để ghi nhận và tri ân những đóng góp của các vận động viên, huấn luyện viên và những người làm công tác thể thao trong việc mang lại vinh quang cho đất nước trên đấu trường quốc tế.
Ngày Thể thao Việt Nam là ngày nào? Mức thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế là bao nhiêu?
Mức tiền lương theo ngày thực tế tập huấn của vận động viên đội tuyển quốc gia không hưởng lương từ ngân sách nhà nước là bao nhiêu?
Tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 152/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu
...
3. Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng tiền lương theo ngày thực tế tập huấn, thi đấu như sau:
a) Vận động viên đội tuyển quốc gia: 270.000 đồng/người/ngày;
b) Vận động viên đội tuyển trẻ quốc gia: 215.000 đồng/người/ngày;
c) Vận động viên đội tuyển ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 180.000 đồng/người/ngày.
...
Theo đó, mức tiền lương theo ngày thực tế tập huấn của vận luyện viên đội tuyển quốc gia không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được quy định như sau:
- Vận động viên đội tuyển quốc gia: 270.000 đồng/người/ngày;
- Vận động viên đội tuyển trẻ quốc gia: 215.000 đồng/người/ngày;
- Vận động viên đội tuyển ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 180.000 đồng/người/ngày.
Mức thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế là bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 152/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Mức thưởng bằng tiền đối với các huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế
1. Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế được hưởng mức thưởng bằng tiền theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Môn thể thao nhóm I, nhóm II, nhóm III quy định trên cơ sở các môn thể thao được đưa vào chương trình thi đấu Đại hội Olympic, Đại hội thể thao châu Á và các giải thi đấu thể thao quốc tế khác.
2. Vận động viên lập thành tích tại các giải cúp thế giới, cúp châu Á và cúp Đông Nam Á; giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới; các đại hội, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng dành cho đại hội, giải vô địch của môn thể thao tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng tối đa bằng 50% mức thưởng quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể như sau:
a) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: mức thưởng bằng 20% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: mức thưởng bằng 40% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
...
Theo đó, vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế được hưởng mức thưởng bằng tiền cụ thể như sau:
TT | Tên cuộc thi | HCV | HCB | HCĐ | Phá kỷ lục |
I | Đại hội thể thao | - | - | - | - |
1 | Đại hội Olympic | 350 | 220 | 140 | +140 |
2 | Đại hội Olympic trẻ | 80 | 50 | 30 | +30 |
3 | Đại hội thể thao châu Á | 140 | 85 | 55 | +55 |
4 | Đại hội thể thao Đông Nam Á | 45 | 25 | 20 | +20 |
II | Giải vô địch thế giới từng môn | - | - | - | - |
1 | Nhóm I | 175 | 110 | 70 | +70 |
2 | Nhóm II | 70 | 40 | 30 | +30 |
3 | Nhóm III | 45 | 25 | 20 | +20 |
III | Giải vô địch châu Á từng môn | - | - | - | - |
1 | Nhóm I | 70 | 40 | 30 | +30 |
2 | Nhóm II | 45 | 25 | 20 | +20 |
3 | Nhóm III | 30 | 15 | 10 | +10 |
IV | Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao | - | - | - | - |
1 | Nhóm I | 40 | 20 | 15 | +15 |
2 | Nhóm II | 30 | 15 | 10 | +10 |
3 | Nhóm III | 20 | 12 | 8 | +8 |
V | Đại hội Thể thao khác | - | - | - | - |
1 | Đại hội thể thao quy mô Thế giới khác | 70 | 40 | 30 | +30 |
2 | Đại hội thể thao quy mô châu Á khác | 30 | 15 | 10 | +10 |
(Đơn vị tính: Triệu đồng)