Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức là mẫu nào?
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức là mẫu nào?
- Hướng dẫn điền mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức ra sao?
- Điều kiện về thu nhập của cán bộ, công chức viên chức được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội ra sao?
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức là mẫu nào?
Theo Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định:
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở) hoặc Mẫu số 05 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở nhưng không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Dẫn chiếu khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định:
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Theo đó mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức là Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Hình ảnh mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức như sau:
Tải mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức: TẢI VỀ.
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn điền mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức ra sao?
Theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD thì điền mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức như sau:
(14) Thời hạn xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
(15) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đang làm việc trong trường hợp người kê khai là:
+ Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp:
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;
+ Cán bộ, công chức viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
(16) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên sinh sống.
(17) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Trường hợp người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập là vợ hoặc chồng của người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội thì không phải kê khai mục này.
(18) Đối với đối tượng là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thì kê khai thu nhập hàng tháng thực nhận do cơ quan, đơn vị nơi công tác quản lý xác nhận (Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội).
Điều kiện về thu nhập của cán bộ, công chức viên chức được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội ra sao?
Theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định thì cán bộ, công chức viên chức được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
- Nếu người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Nếu người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
- Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.