Lịch khai giảng năm học 2023-2024 của 63 tỉnh thành? Lương của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi năm nay lịch khai giảng của các trường học sẽ vào ngày nào? Giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT được nhận mức lương như thế nào? Câu hỏi của anh Tuấn (Vĩnh Long).

Lịch khai giảng năm học 2023-2024 của 63 tỉnh thành?

Bộ GD&ĐT vừa ban hành Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 về khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 được đề cập trong Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 quy định thời gian tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Lịch khai giảng sẽ vào ngày 05/9/2023.

Xem chi tiết Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Tại đây

Theo đó, lịch khai giảng năm học 2023-2024 của 63 tỉnh thành được quy định như sau:

STT

Tỉnh, thành

Lịch khai giảng

1

An Giang

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

3

Bạc Liêu

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

4

Bắc Giang

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

5

Bắc Kạn

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

6

Bắc Ninh

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

7

Bến Tre

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

8

Bình Dương

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

9

Bình Định

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

10

Bình Phước

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

11

Bình Thuận

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

12

Cà Mau

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

13

Cao Bằng

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

14

Cần Thơ

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

15

Đà Nẵng

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

16

Đắk Lắk

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

17

Đắk Nông

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

18

Điện Biên

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

19

Đồng Nai

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

20

Đồng Tháp

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

21

Gia Lai

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

22

Hà Giang

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

23

Hà Nam

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

24

Hà Nội

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

25

Hà Tĩnh

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

26

Hải Dương

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

27

Hải Phòng

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

28

Hậu Giang

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

29

Hòa Bình

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

30

Tp Hồ Chí Minh

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

31

Hưng Yên

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

32

Khánh Hòa

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

33

Kiên Giang

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

34

Kon Tum

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

35

Lai Châu

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

36

Lạng Sơn

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

37

Lào Cai

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

38

Lâm Đồng

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

39

Long An

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

40

Nam Định

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

41

Nghệ An

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

42

Ninh Bình

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

43

Ninh Thuận

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

44

Phú Thọ

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

45

Phú Yên

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

46

Quảng Bình

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

47

Quảng Nam

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

48

Quảng Ngãi

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023.

49

Quảng Ninh

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

50

Quảng Trị

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

51

Sóc Trăng

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

52

Sơn La

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

53

Tây Ninh

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

54

Thái Bình

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

55

Thái Nguyên

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

56

Thanh Hóa

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

57

Thừa Thiên Huế

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

58

Tiền Giang

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

59

Trà Vinh

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

60

Tuyên Quang

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

61

Vĩnh Long

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

62

Vĩnh Phúc

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

63

Yên Bái

Khai giảng năm học 2023-2024 vào ngày 05/9/2023

Lịch khai giảng năm học 2023-2024 của 63 tỉnh thành? Lương của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lương của Giáo viên mầm non hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (tương đương viên chức loại A2, A1, A0).

Và theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng, theo đó mức lương của giáo viên mầm non sẽ như sau:

Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Lương của Giáo viên tiểu học hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên tiểu học được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1).

Và theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng, theo đó mức lương của giáo viên tiểu học sẽ như sau:

Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Lương của Giáo viên trung học cơ sở hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên trung học cơ sở được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1).

Và theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng, theo đó mức lương của giáo viên trung học cơ sở sẽ như sau:

Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Lương của Giáo viên trung học phổ thông hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên trung học phổ thông được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1).

Và theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng, theo đó mức lương của giáo viên trung học phổ thông sẽ như sau:

Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào