Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 được tăng mức lương kể từ ngày 01/7/2023?
Mã số của chức danh kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản, bao gồm:
1. Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II - Mã số: V.03.08.22
2. Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III - Mã số: V.03.08.23
3. Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV - Mã số: V.03.08.24
Như vậy, viên chức giữ chức danh kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 có mã số: V.03.08.22
Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 được tăng mức lương kể từ ngày 01/7/2023? (Hình từ Internet)
Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II - Mã số: V.03.08.22
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch công tác kiểm nghiệm, khảo nghiệm, kiểm định giống thủy sản, sản phẩm thủy sản, thức ăn, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản, môi trường nước nuôi trồng thủy sản đối với lĩnh vực quản lý cấp tỉnh hoặc vùng trọng điểm, bao gồm cả việc tham mưu xét duyệt kế hoạch của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
b) Chủ trì tổ chức việc hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra để đề xuất các biện pháp uốn nắn kịp thời những lệch lạc trong quá trình kiểm nghiệm, khảo nghiệm, kiểm định; không ngừng đổi mới cải tiến, bổ sung nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kỹ thuật, có kế hoạch đổi mới cải tiến công nghệ kiểm nghiệm, khảo nghiệm, kiểm định, cải tiến phương pháp công tác;
c) Trong phạm vi quyền hạn được giao, có quyền đề nghị điều chỉnh, đình chỉ các hoạt động kiểm nghiệm, khảo nghiệm, kiểm định trái với các quy định hiện hành và chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định của mình;
d) Tổng hợp đánh giá, phân tích kết quả, báo cáo kết quả kiểm nghiệm, khảo nghiệm, kiểm định;
đ) Chủ trì xây dựng các quy trình phát hiện, phát hiện nhanh, chính xác đối với vi khuẩn, các tác nhân gây sai lệch kết quả kiểm nghiệm, khảo nghiệm, kiểm định và đưa ra các biện pháp ngăn chặn lây nhiễm trong quá trình thử nghiệm;
e) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, soạn thảo nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật cho các hạng viên chức thấp hơn và các đơn vị trực thuộc về lĩnh vực kiểm nghiệm, khảo nghiệm, kiểm định thủy sản.
...
Như vậy, viên chức giữ chức danh kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Từ 01/7/2023 mức lương của kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 8 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,0 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
...
Theo quy định trên, kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,0 đến hệ số lương 6,38);
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 5.960.000 đồng/tháng đến 9.506.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.200.000 đồng/tháng đến 11.484.000 đồng/tháng.