Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 hiện nay có hệ số lương bao nhiêu?
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật
1. Chức danh bảo vệ thực vật
a) Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.01.01
b) Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III - Mã số: V.03.01.02
c) Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV - Mã số: V.03.01.03
2. Chức danh giám định thuốc bảo vệ thực vật
a) Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.02.04
b) Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III - Mã số: V.03.02.05
c) Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV - Mã số: V.03.02.06
3. Chức danh kiểm nghiệm cây trồng
a) Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II - Mã số: V.03.03.07
b) Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III - Mã số: V.03.03.08
c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV - Mã số V.03.03.09
Như vậy, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 có mã số chức danh nghề nghiệp là V.03.03.08
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 hiện nay có hệ số lương bao nhiêu?
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 hiện nay có hệ số lương bao nhiêu?
Căn cứ Điều 17 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng hạng III, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo đó, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98)
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 thăng hạng lên kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh thế nào?
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được sửa đổi bởi khoản 17, khoản 18, khoản 19 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT quy định:
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II - Mã số: V.03.03.07
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm cây trồng.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng, phân bón, pháp lệnh chất lượng hàng hoá và các luật về giống cây trồng, phân bón của các nước có liên quan;
b) Nắm vững các quy trình, quy phạm về khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và kiểm tra chất lượng giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón;
c) Thông thạo các kỹ thuật trong công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng giống cây trồng, sản phẩm cây trồng và cấp chứng chỉ hạt giống, sản phẩm cây trồng, phân bón;
d) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trong phòng thí nghiệm phục vụ kiểm nghiệm giống, kiểm nghiệm sản phẩm cây trồng, bảo quản mẫu giống cây trồng, phân bón, phát hiện được những sự cố xảy ra trong quá trình sử dụng thiết bị;
đ) Nắm được những tiến bộ khoa học kỹ thuật về công tác giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón trong và ngoài nước;
e) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
4. Việc thăng hạng chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
Theo đó, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 thăng hạn lên kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.