Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khám những gì? NLĐ bắt đầu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 chính thức từ tháng mấy?
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khám những gì?
Căn cứ tại Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về các nội khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là:
1. Về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:
Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3. Không gọi công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy.
+ Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân cấp huyện.
Nội dung sơ tuyển sức khỏe:
+ Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình.
+ Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thị lực, di tật, dị dạng; những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện.
Nội dung khám sức khỏe:
+ Khám về thị lực; lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai, mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ).
+ Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HIV; nước tiểu toàn bộ (10 thông số; siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy. Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.
Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung nêu trên theo 2 vòng: Khám thể lực, lâm sàng và cận lâm sàng, sàng lọc HIV, ma túy.
Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định thì ủy viên Hội đồng trực tiếp tham khảo báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định dừng khám.
Chỉ tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X quang tim phổi thẳng.
2. Phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Tiêu chuẩn phân loại sửc khỏe
Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.
Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.
Phương pháp phân loại sức khỏe
Phương pháp - cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, saụ khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột "Điểm", cụ thể:
Điểm 1: Chỉ tình trạng sức-khỏe rất tốt; Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt; Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá; Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình; Điểm 5; Chỉ tình trạng sức khỏe kém; Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
Loại 1 : Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1 ; Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2; Loại 3 : Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3 ; Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4; Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5; Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khám những gì? NLĐ bắt đầu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 chính thức từ tháng mấy?
Người lao động bắt đầu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 chính thức từ tháng mấy?
Căn cứ tại Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:
Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.
3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
Theo đó, người lao động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Như vậy, lịch khám nghĩa vụ quân sự 2025 từ ngày 01/11/2024 đến hết ngày 31/12/2024.
Đối tượng nào được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Căn cứ Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.
Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 7 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị
...
2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.
Chính phủ quy định ngành, nghề chuyên môn tại khoản này.
Như vậy, người được đăng ký nghĩa vụ quân sự gồm:
- Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
- Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.