Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những gì?

Trường hợp nào được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định như sau:

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được điều chỉnh khi kiểm toán viên thay đổi nơi đăng ký hành nghề kiểm toán mà Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề đã được cấp vẫn còn thời hạn.
...

Theo đó, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được điều chỉnh khi kiểm toán viên thay đổi nơi đăng ký hành nghề kiểm toán mà Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề đã được cấp vẫn còn thời hạn.

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định như sau:

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
...
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư này;
d) Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất;
đ) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cũ trừ trường hợp đã nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề khi hết hiệu lực hoặc không còn giá trị theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này.
3. Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho kiểm toán viên hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và kiểm toán viên hành nghề đảm bảo đủ điều kiện, nộp đủ lệ phí và đúng trình tự quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán điều chỉnh là thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cũ.

Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm:

- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

- 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán;

- Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán.

- Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước doanh nghiệp kiểm toán.

- Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của kiểm toán viên là người nước ngoài trừ trường hợp pháp luật lao động Việt Nam quy định không cần phải có giấy phép lao động.

- Bản thông tin cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 202/2012/TT-BTC (nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất).

- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cũ trừ trường hợp đã nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề khi hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định về các trường họp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực, cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết thời hạn;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị thu hồi;
c) Trong thời gian kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán;
d) Kiểm toán viên hành nghề không còn làm việc và chấm dứt hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
đ) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán hết thời hạn hoặc bị chấm dứt hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này;
e) Giấy phép lao động tại Việt Nam của kiểm toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc không còn giá trị;
g) Kiểm toán viên hành nghề không tiếp tục hành nghề kiểm toán;
h) Doanh nghiệp kiểm toán bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu;
i) Kiểm toán viên hành nghề bị phạt tù giam theo tuyên bố của Toà án;
k) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các trường hợp sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết thời hạn.

- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị thu hồi.

- Trong thời gian kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.

- Kiểm toán viên hành nghề không còn làm việc và chấm dứt hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

- Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán hết thời hạn hoặc bị chấm dứt hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.

- Giấy phép lao động tại Việt Nam của kiểm toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

- Kiểm toán viên hành nghề không tiếp tục hành nghề kiểm toán.

- Doanh nghiệp kiểm toán bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu.

- Kiểm toán viên hành nghề bị phạt tù giam theo tuyên bố của Toà án.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào