Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 2 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi hệ số lương của thẩm kế viên hạng 2 là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Đ.T.H (Tiền Giang).

Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 2 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);
b) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
c) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
c) Trường hợp có trình độ đào tạo đại học có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 1, hệ số 2,34 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
d) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV (mã số V.04.02.07),
đ) Trường hợp khi tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp với chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 1, hệ số 1,86 của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV (mã số V.04.02.07);
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78).

Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 2 là bao nhiêu?

Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 2 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thẩm kế viên hạng 2 phải có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 8 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:

Thẩm kế viên hạng II - Mã số: V.04.02.05
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước trong hoạt động xây dựng; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành xây dựng;
b) Am hiểu các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong nước, am hiểu tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành; nắm kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong hoạt động xây dựng, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng quan trọng trong và ngoài nước;
c) Có kiến thức và kinh nghiệm về hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng, công tác thẩm định, thẩm tra xây dựng và những kiến thức cơ bản của một chuyên ngành kỹ thuật liên quan;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn;
đ) Có khả năng nghiên cứu, chỉ đạo nghiên cứu các đề tài khoa học cấp cấp bộ, trực tiếp giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho đội ngũ viên chức trong cùng chuyên ngành;
e) Đã chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp II hoặc 05 (năm) công trình cấp III;
Hoặc đã chủ trì (hoặc là người tham gia chính) ít nhất 01 đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 dự án sự nghiệp cấp cơ sở) trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch, xây dựng công trình đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
...

Theo đó. thẩm kế viên hạng 2 phải có các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được nêu trên.

Thăng hạng chức danh thẩm kế viên hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 8 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:

Thẩm kế viên hạng II - Mã số: V.04.02.05
...
4. Việc thăng hạng chức danh thẩm kế viên hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh thẩm kế viên hạng III lên chức danh thẩm kế viên hạng II phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, 3 của Điều này và có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng III tối thiểu là 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh thẩm kế viên hạng III tối thiểu là 03 (ba) năm.

Theo đó, viên chức thăng hạng từ chức danh thẩm kế viên hạng III lên chức danh thẩm kế viên hạng II phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, 3 của Điều này và có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng III tối thiểu là 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh thẩm kế viên hạng III tối thiểu là 03 (ba) năm.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào