Giỗ Tổ nghề sân khấu 2024 ngày nào? Các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là gì?
Giỗ Tổ nghề sân khấu 2024 ngày nào?
Tại Điều 1 Quyết định 13/QĐ-TTg năm 2011 có quy định về ngày Giỗ Tổ nghề sân khấu 2024 như sau:
Điều 1. Lấy ngày 12 tháng 8 (âm lịch) hằng năm là “Ngày Sân khấu Việt Nam”.
Điều 2. Việc tổ chức ngày Sân khấu Việt Nam hằng năm phải bảo đảm thiết thực, hiệu quả và tiết kiệm với mục đích sau:
1. Động viên đội ngũ văn nghệ sĩ trong lĩnh vực sân khấu phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của nền sân khấu Việt Nam, phấn đấu sáng tạo nhiều tác phẩm sân khấu và hoạt động sân khấu có ý nghĩa để phục vụ công chúng, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần tạo nên đời sống tinh thần phong phú, lành mạnh, cổ vũ toàn dân đoàn kết, phấn đấu cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Thu hút sự quan tâm của các tổ chức, cá nhân và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia xây dựng và phát triển nền sân khấu Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Điều 3. Kinh phí tổ chức Ngày Sân khấu Việt Nam được bố trí trong kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ hằng năm cho Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam trên cơ sở chính sách chung đối với các Hội văn học nghệ thuật.
...
Theo đó, lễ Giỗ Tổ nghề sân khấu 2024 sẽ diễn ra vào ngày 12 tháng 8 âm lịch, tức là ngày 14 tháng 9 năm 2024 dương lịch. Đây là dịp để các nghệ sĩ và những người làm việc trong ngành sân khấu tưởng nhớ và tri ân các bậc tiền bối đã có công phát triển nghệ thuật sân khấu.
Giỗ Tổ nghề sân khấu 2024 ngày nào? Các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là gì?
Các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là gì?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành quy định:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10.03.09
c) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10
d) Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11
2. Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:
a) Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
b) Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
c) Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
d) Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15
Theo đó, các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay bao gồm:
- Diễn viên hạng 1.
- Diễn viên hạng 2.
- Diễn viên hạng 3.
- Diễn viên hạng 4.
Hệ số lương của các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là bao nhiêu?
Tại Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật:
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
b) Đối với chức danh diễn viên:
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó, hệ số lương của các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là:
- Diễn viên hạng 1 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Diễn viên hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Diễn viên hạng 3 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Diễn viên hạng 4 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.