Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xem là thay đổi nội dung khi nào?

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xem là thay đổi nội dung khi nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi có nội dung thay đổi gồm những gì? Câu hỏi của anh N.H (Bình Thuận).

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xem là thay đổi nội dung khi nào?

Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định như sau:

Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thay đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn;
b) Kế toán viên hành nghề thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Thay đổi tên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên đăng ký hành nghề.
...

Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xem là thay đổi nội dung khi rơi vào các trường hợp sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn;

- Kế toán viên hành nghề thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

- Thay đổi tên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên đăng ký hành nghề.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xem là thay đổi nội dung khi nào?

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xem là thay đổi nội dung khi nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi có nội dung thay đổi gồm những gì?

Tại khoản 2,3,4 Điều 11 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định như sau:

Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này;
d) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ.
5. Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...

Như vậy, tùy vào trường hợp thay đổi nội dung mà cá nhân Việt Nam chuẩn bị hồ sơ phù hợp như quy định nêu trên.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được sử dụng để hành nghề gì?

Tại Điều 8 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định như sau:

Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (sau đây gọi là kế toán viên hành nghề) được hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2. Kế toán viên hành nghề không được tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cá nhân sử dụng để được hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào