Điều kiện ký kết hợp đồng 111 là gì? Ai được ký hợp đồng 111?

Muốn ký hợp đồng 111 phải đáp ứng những điều kiện gì? Người lao động nào được ký hợp đồng 111?

Điều kiện ký kết hợp đồng 111 là gì?

Tại Điều 5 Nghị định 111/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Hình thức, các loại hợp đồng và điều kiện ký kết hợp đồng
...
2. Điều kiện ký kết hợp đồng
a) Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập: Phải có nhu cầu ký kết hợp đồng thực hiện các công việc quy định tại Điều 4 Nghị định này và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ: Phải đáp ứng đầy đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật, bảo đảm chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan;
c) Đối với cá nhân: Phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ hoặc khoản 1 Điều 10 đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này.

Theo đó, điều kiện để ký kết hợp đồng 111 là:

- Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập: Phải có nhu cầu ký kết hợp đồng thực hiện các công việc quy định và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật;

- Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ: Phải đáp ứng đầy đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật, bảo đảm chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan.

- Đối với cá nhân: Phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 111/2022/NĐ-CP đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ hoặc khoản 1 Điều 10 Nghị định 111/2022/NĐ-CP đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ.

hợp đồng 111

Điều kiện ký kết hợp đồng 111 là gì? Ai được ký hợp đồng 111?

Người lao động nào được ký hợp đồng 111?

Theo quy định tại Điều 8 và Điều 10 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, người lao động được ký hợp đồng 111 là:

- Đối với hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ

Cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

+ Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành;

+ Có đủ sức khỏe để làm việc;

+ Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;

+ Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng;

+ Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và theo tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

- Đối với hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ

Cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện và được hưởng các quyền lợi sau đây:

- Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định của cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ đã nêu ở phần trên.

- Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Kinh phí thực hiện ký kết hợp đồng 111 được quy định ra sao?

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP có quy định về kinh phí thực hiện ký kết hợp đồng 111 như sau:

a. Đối với hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ tại:

- Cơ quan hành chính: Kinh phí thực hiện hợp đồng từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn thu khác (nếu có); nằm ngoài quỹ lương của cơ quan, đơn vị;

- Đơn vị nhóm 1 và đơn vị nhóm 2: Kinh phí thực hiện hợp đồng được bảo đảm từ nguồn kinh phí tự bảo đảm của đơn vị theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

- Đơn vị nhóm 3: Sử dụng nguồn thu hoạt động sự nghiệp để thực hiện hợp đồng; ngân sách nhà nước hỗ trợ (nếu có), bảo đảm không làm tăng tổng chi thường xuyên từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định;

- Đơn vị nhóm 4: Kinh phí thực hiện hợp đồng được bố trí trong nguồn kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

b. Đối với hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ tại:

- Đơn vị nhóm 1 và đơn vị nhóm 2: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP

- Đơn vị nhóm 3: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP

- Đơn vị nhóm 4 (trừ đơn vị nhóm 4 thuộc lĩnh vực giáo dục và y tế): Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP

- Đơn vị nhóm 4 thuộc lĩnh vực giáo dục và y tế: Kinh phí thực hiện hợp đồng đối với số lao động hợp đồng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 111/2022/NĐ-CP được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên ngân sách địa phương (ngoài kinh phí giao tự chủ của đơn vị). Đối với các đơn vị trực thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan quản lý ở Trung ương do ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách.

c. Đối với hợp đồng dịch vụ làm chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định 111/2022/NĐ-CP:

- Đơn vị nhóm 1, nhóm 2: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP;

- Đơn vị nhóm 3: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP;

- Đơn vị nhóm 4: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP;

d. Đối với các đơn vị thực hiện cơ chế tài chính đặc thù:

Tiền lương lao động hợp đồng và chi khác (nếu có) cho lao động hợp đồng thực hiện theo cơ chế tài chính đặc thù do cấp có thẩm quyền phê duyệt.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào