Để được làm Dược sĩ chính cần có chứng chỉ gì?
Để được làm Dược sĩ chính cần có chứng chỉ gì?
Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BYT có quy định như sau:
Dược sĩ chính - Mã số: V.08.08.21
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Dược học.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược hoặc có chứng chỉ hành nghề dược (dùng cho các hạng chức danh dược).
...
Theo đó, một trong những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng của Dược sĩ chính là phải tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1 hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Dược học.
Ngoài ra, Dược sĩ chính còn được yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược hoặc có chứng chỉ hành nghề dược (dùng cho các hạng chức danh dược).
Để được làm Dược sĩ chính cần có chứng chỉ gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện để viên chức thi thăng hạng lên Dược sĩ chính là gì?
Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 4 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BYT có quy định như sau:
Dược sĩ chính - Mã số: V.08.08.21
...
3.Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành trong nước và trên thế giới;
b) Có kỹ năng tổ chức và thực hành tốt trong các lĩnh vực kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng đối với nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm;
c) Có kỹ năng đánh giá, kiểm tra việc thực hiện các quy định, pháp luật về dược;
d) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến/phát minh khoa học/sáng kiến cải tiến kỹ thuật chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
đ) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dược sĩ (hạng III) lên chức danh dược sĩ chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành dược học; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành dược học. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược sĩ (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo đó, viên chức dự thi thăng hạng từ chức danh Dược sĩ lên chức danh Dược sĩ chính phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ hoặc tương đương tối thiểu là:
- 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp 1 hoặc thạc sĩ nhóm ngành dược học;
- 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp 2 hoặc tiến sĩ nhóm ngành dược học.
Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm giữ chức danh Dược sĩ tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.
Mức lương Dược sĩ chính được nhận hiện tại là bao nhiêu?
Tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV có quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dược quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (mã số V.08.08.20) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính (mã số V.08.08.21) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ (mã số V.08.08.22) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp dược hạng IV (mã số V.08.08.23) được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo quy định trên, chức danh nghề nghiệp Dược sĩ chính (mã số V.08.08.21) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của dược sĩ chính được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, Dược sĩ chính hiện nay có thể nhận mức lương từ 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.