Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng yêu cầu có năng lực ra sao?
Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng yêu cầu có năng lực ra sao?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục III Khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng phải có năng lực như sau:
- Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác.
- Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất.
Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng yêu cầu có năng lực ra sao? (Hình từ Internet)
Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng yêu cầu có trình độ như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 3 Mục III Khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng phải có trình độ như sau:
- Trình độ đào tạo:
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
+ Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của bộ, ngành, địa phương đối với từng vị trí việc làm cụ thể.
Công việc của chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng là gì?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục III Khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì mục tiêu vị trí việc làm chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng là: Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
Căn cứ tiểu mục 48 Mục XI Bản mô tả công việc vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông trong các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng phải thực hiện những công việc sau đây:
Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Mục tiêu vị trí việc làm | MÔ TẢ CÔNG VIỆC |
Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng | Chuyên viên | Tham gia nghiên cứu, tham mưu xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực an toàn thông tin mạng; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng việc được phân công | - Tham gia nghiên cứu, xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thi hành các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực an toàn thông tin mạng. - Tham gia sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực an toàn thông tin mạng. - Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách lĩnh vực an toàn thông tin mạng. - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: + Thẩm định, giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thông tin mạng. + Quản lý công tác giám sát an toàn hệ thống thông tin mạng; quản lý công tác kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin; quản lý phát triển phần mềm an toàn theo quy định. + Giám sát, thu thập, phân tích, dự báo, cảnh báo về nguy cơ, mã độc, sự cố tấn công mạng và xu hướng về các hoạt động, diễn biến trên không gian mạng. + Đảm bảo an toàn thông tin mạng; điều phối ứng cứu sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng. + Phòng, chống, ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác, điều phối xử lý, ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác, xây dựng, vận hành hệ thống kỹ thuật quản lý tên định danh và hệ thống kỹ thuật hỗ trợ phòng, chống, ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác. + Hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do cấp trên phân công. |