Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế phải có năng lực như thế nào?
Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BCT, Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kinh tế, luật, kỹ thuật, thương mại quốc tế, luật, tài chính, ngoại ngữ, ngoại giao, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. - Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên về quản lý thương mại quốc tế mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan. - Trách nhiệm cao với công việc với tập thể. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Sẵn sàng làm ngoài giờ nếu công việc yêu cầu (trường hợp việc phát sinh đột xuất, việc gấp...). |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị. - Nắm được tình hình, xu thế phát triển hoạt động xuất nhập khẩu, xúc tiến thương mại trong nước và thế giới; nắm được tình hình, xu thế phát triển, hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư của khu vực và thế giới, có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý. |
Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế phải có năng lực như thế nào? (Hình từ Internet)
Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BCT, Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
Tổ chức thực hiện công việc | 4 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 4 | |
Giao tiếp ứng xử | 4 | |
Quan hệ phối hợp | 4 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Khả năng xây dựng văn bản | 4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện | 4 | |
Khả năng kiểm tra thực hiện | 4 | |
Khả năng thẩm định | 4 | |
Khả năng phối hợp thực hiện | 4 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 3 |
Quản lý sự thay đổi | 3 | |
Ra quyết định | 3 | |
Quản lý nguồn lực | 3 | |
Phát triển công chức | 3 |
Các công việc hiện nay của người giữ chức vụ Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BCT, Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế phải thực hiện các công việc như sau:
Mảng công việc | Công việc cụ thể |
Tham gia xây dựng văn bản | - Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại quốc tế. - Chủ trì xây dựng các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương về quản lý thương mại quốc tế. |
Hướng dẫn | - Tham gia hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại quốc tế. - Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thương mại quốc tế cho công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân. |
Kiểm tra | Tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại quốc tế, đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh. |
Thẩm định đề án có liên quan | Tham gia thẩm định các đề tài, đề án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý thương mại quốc tế. |
Nghiên cứu xây dựng các đề tài, đề án của lĩnh vực quản lý thương mại trong nước | Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả phương pháp quản lý thương mại quốc tế. |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trên phạm vi cả nước về chính sách phát triển quan hệ kinh tế, thương mại, công nghiệp với các nước, vùng lãnh thổ, khu vực, tiểu vùng, các tổ chức quốc tế và tổ chức kinh tế thương mại, công nghiệp. - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của lĩnh vực quản lý thương mại quốc tế theo phân công. |
Phối hợp thực hiện trong công tác quản lý thương mại trong nước | Phối hợp với các đơn vị trong Bộ; với các cơ quan tổ chức ở Trung ương và địa phương trong công tác Quản lý thương mại quốc tế. |
Thực hiện chế độ hội họp | Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |