Chu kỳ trăng là gì? Công ty có thay đổi thời giờ làm việc theo chu kỳ trăng được không?

Chu kỳ trăng được hiểu như thế nào? Công ty có thay đổi thời giờ làm việc theo chu kỳ trăng được không?

Chu kỳ trăng là gì?

Chu kỳ Mặt Trăng là một hiện tượng thiên văn độc đáo, nơi mà Mặt Trăng thay đổi hình dạng và vị trí trên bầu trời theo thời gian. Mặt Trăng không tự tạo ra ánh sáng, mà nó phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời, và sự tương quan giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái đất quyết định lượng ánh sáng phản chiếu đến chúng ta.

Chu kỳ này kéo dài khoảng 29,5 ngày và bao gồm 8 giai đoạn chính:

1. Trăng non (New Moon): Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, không nhìn thấy được từ Trái Đất.

2. Trăng lưỡi liềm đầu tháng (Waxing Crescent): Một phần nhỏ của Mặt Trăng được chiếu sáng.

3. Bán nguyệt đầu tháng (First Quarter): Một nửa Mặt Trăng được chiếu sáng.

4. Trăng khuyết đầu tháng (Waxing Gibbous): Hơn một nửa Mặt Trăng được chiếu sáng.

5. Trăng tròn (Full Moon): Mặt Trăng được chiếu sáng hoàn toàn.

6. Trăng khuyết cuối tháng (Waning Gibbous): Hơn một nửa Mặt Trăng vẫn được chiếu sáng nhưng đang giảm dần.

7. Bán nguyệt cuối tháng (Last Quarter): Một nửa Mặt Trăng được chiếu sáng nhưng đang giảm.

8. Trăng lưỡi liềm cuối tháng (Waning Crescent): Chỉ còn một phần nhỏ của Mặt Trăng được chiếu sáng.

Mỗi giai đoạn này phản ánh sự thay đổi về lượng ánh sáng Mặt Trời chiếu vào Mặt Trăng và vị trí của Mặt Trăng trong quỹ đạo quanh Trái Đất.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Chu kỳ trăng là gì? Công ty có thay đổi thời giờ làm việc theo chu kỳ trăng được không?

Chu kỳ trăng là gì? Công ty có thay đổi thời giờ làm việc theo chu kỳ trăng được không? (Hình từ Internet)

Công ty có thay đổi thời gian làm việc theo chu kỳ trăng được không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 44 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Nội dung, hình thức người lao động được tham gia ý kiến
1. Người lao động được tham gia ý kiến về những nội dung sau:
a) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;
b) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động; đề xuất nội dung thương lượng tập thể;
c) Đề xuất, thực hiện giải pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ;
d) Nội dung khác liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật.
2. Những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này mà pháp luật quy định cụ thể hình thức người lao động tham gia ý kiến thì thực hiện theo quy định đó; trường hợp pháp luật không quy định cụ thể hình thức thì người lao động căn cứ vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh, tổ chức lao động, nội dung người lao động được tham gia ý kiến và quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc để lựa chọn hình thức sau đây:
a) Tham gia ý kiến trực tiếp hoặc thông qua tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, nhóm đại diện đối thoại của người lao động tại hội nghị người lao động, đối thoại tại nơi làm việc;
b) Gửi góp ý, kiến nghị trực tiếp;
c) Hình thức khác mà pháp luật không cấm.

Theo đó, việc đổi giờ làm việc của người lao động sẽ ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động như: thời gian nghỉ ngơi, thời gian chăm sóc gia đình. Do đó, công ty không được tự ý đổi giờ làm việc của người lao động theo chu kỳ trăng mà phải hỏi ý kiến của người lao động.

Thời giờ làm việc trong nội quy lao động cần ghi những gì?

Căn cứ theo Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Nội quy lao động
Nội quy lao động tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản, nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động.
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
b) Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
c) An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;
đ) Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
...

Theo đó, trong nội quy lao động phải có những nội dung chủ yếu sau về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:

- Thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần;

- Ca làm việc;

- Thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc;

- Làm thêm giờ (nếu có);

- Làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt;

- Thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ;

- Nghỉ chuyển ca;

- Ngày nghỉ hằng tuần;

- Nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào