Chi tiết bảng lương mới của công chức cấp xã từ 1/7/2024 tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?

Với mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng thì bảng lương công chức cấp xã như thế nào?

Chi tiết bảng lương mới của công chức cấp xã từ 1/7/2024 tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng.

Hiện nay, lương của công chức cấp xã được tính theo công thức sau:

Tiền lương = Hệ số lương x Lương cơ sở.

(Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV)

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã như sau:

Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.
...

Theo quy định thì công chức cấp xã được xếp lương như công chức hành chính.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức hành chính có hệ số lương như sau:

- Chuyên viên: Có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 (trình độ đào tạo từ đại học trở lên).

- Cán sự: Có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 (trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên).

- Nhân viên: Có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 (trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên).

Chi tiết bảng lương mới của công chức cấp xã từ 1/7/2024 tính theo lương cơ sở 2,34 như sau:

Lương công chức cấp xã

Lương công chức cấp xã

Lương công chức cấp xã

Chi tiết bảng lương công chức cấp xã các cấp từ 1/7/2024: Tải về.

>> Xem thêm:

>> Tại sao điều chỉnh tiền lương CBCCVC và LLVT theo lương cơ sở mới sau năm 2026 phải đảm bảo tỷ lệ 70-30-10 trong cơ cấu tiền lương?

>> Đã tăng lương hưu nhưng tăng cho mỗi đối tượng nghỉ hưu giữa các thời kỳ khác nhau, cụ thể ra sao?

>> Không điều chỉnh tăng lương hưu 15% cho đối tượng được tăng lương cơ sở theo Nghị định 73

>> Trong năm 2026, 02 nội dung cải cách tiền lương phải trình Trung ương xem xét theo yêu cầu của Bộ Chính trị

>> Xem chi tiết Bảng phân công nhiệm vụ về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành: Tải về.

>> Tải bảng lương mới được áp dụng trong thời gian chờ cải cách tiền lương: Tại đây.

Xem toàn bộ hệ số lương viên chức đang được áp dụng: TẢI VỀ

Xem toàn bộ hệ số lương công chức đang được áp dụng: TẢI VỀ

>> Xem thêm:

>> Tại sao điều chỉnh lương cơ sở làm tăng lương nhưng cải cách tiền lương thì chưa chắc?

>> Tăng hay giảm tiền lương khi điều chỉnh 07bảng lương của cán bộ công chức viên chức và LLVT?

>> Chính sách tiền lương giáo viên: không chỉ tăng mà còn được ưu tiên trong hệ thống thang bậc lương

Chi tiết bảng lương mới của công chức cấp xã từ 1/7/2024 tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?

Chi tiết bảng lương mới của công chức cấp xã từ 1/7/2024 tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào? (Hình từ Internet)

Công chức cấp xã có những chức danh nào?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về chức vụ, chức danh như sau:

Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Theo đó, công chức cấp xã có những chức danh sau:

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

- Văn phòng - thống kê;

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Tài chính - kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch;

- Văn hóa - xã hội.

Đối tượng nào sẽ được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về tiếp nhận vào làm công chức cấp xã như sau:

Tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
1. Đối tượng tiếp nhận:
a) Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;
c) Người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm);
d) Người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận; hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận và Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi tiếp nhận vào làm công chức cấp xã được áp dụng quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Như vậy, đối tượng sẽ được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã bao gồm:

- Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;

- Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;

- Người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm);

- Người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.

Lưu ý: Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận; hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận và Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi tiếp nhận vào làm công chức cấp xã được áp dụng quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Lương cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bộ Chính trị đề xuất mức lương mới thay thế khi bỏ lương cơ sở là gì?
Lao động tiền lương
Bỏ lương cơ sở 2.34 triệu, tăng lương cho toàn bộ đối tượng cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?
Lao động tiền lương
Bảng lương theo lương cơ sở 2,34: Mức lương cao nhất, thấp nhất của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
CBCCVC không còn được áp dụng mức lương cơ sở 2,34 triệu để tính các khoản BHXH từ 1/7/2025 đúng không?
Lao động tiền lương
Không còn lương cơ sở 2.34 triệu sẽ thay đổi đáng kể về lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?
Lao động tiền lương
Số tiền cụ thể thay thế lương cơ sở 2.34 triệu áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang được đảm bảo ra sao?
Lao động tiền lương
Tăng mức lương khi bỏ lương cơ sở 2,34 triệu để thay thế mức lương cơ bản có đúng không?
Lao động tiền lương
Tại sao điều chỉnh lương cơ sở làm tăng lương nhưng cải cách tiền lương thì chưa chắc?
Lao động tiền lương
Không còn tính lương theo lương cơ sở 2.34, công thức tính lương mới có tăng tiền lương của CBCCVC và LLVT sau 2 năm nữa không?
Lao động tiền lương
Chính thức dùng 70% lương cơ bản thay thế mức lương cơ sở để tính lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang phải không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương cơ sở
7,980 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương cơ sở

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào