Cấp visa lao động tại sân bay trong trường hợp nào? Hồ sơ xin cấp visa lao động tại sân bay bao gồm những gì?

Cấp visa lao động tại sân bay trong trường hợp nào? Tôi muốn hỏi khi nào tôi có thể xin visa lao động tại sân bay quốc tế, và hồ sơ, thủ tục để xin visa lao động là như thế nào? - Câu hỏi của anh Trí (Bình Định)

Cấp visa lao động tại sân bay trong trường hợp nào?

Hiện nay, trong các văn bản pháp luật không có thuật ngữ visa lao động, tuy nhiên theo khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm e, điểm g khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì ta có thể hiểu visa lao động là thị thực với ký hiệu LĐ1, LĐ2.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định như sau:

Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế
1. Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;
b) Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;
c) Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;
d) Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;
đ) Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;
e) Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
...

Như vậy, người lao động nước ngoài có thể xin visa lao động trong trường hợp xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam hoặc trường hợp trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước.

Cấp visa lao động tại sân bay trong trường hợp nào? Hồ sơ xin cấp visa lao động tại sân bay bao gồm những gì?

Cấp visa lao động tại sân bay trong trường hợp nào? Hồ sơ xin cấp visa lao động tại sân bay bao gồm những gì?

Thủ tục xin cấp visa lao động tại cửa khẩu quốc tế như thế nào?

Theo quy định tại Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và quy định tại Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA thì thủ tục xin cấp visa lao động như sau:

Bước 1: Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam thì cơ quan, tổ chức, cá nhân mời bảo lãnh phải gửi văn bản thông báo kèm theo hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.

Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

- Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài được lựa chọn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài và nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện quy định của pháp luật.

Bước 3: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4: Sau khi nhận được văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế.

Làm thủ tục tại cửa khẩu quốc tế như sau:

- Xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

- Xuất trình công văn nhập cảnh (Có thể dùng bản photo hay in ra từ máy tính trên khổ giấy A4);

- Khai tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh tại đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh;

Trẻ em dưới 14 tuổi được khai chung với tờ khai đề nghị cấp thị thực của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

- Nộp lệ phí visa tại Cửa khẩu quốc tế theo quy định (Tiền thanh toán là tiền Việt Nam hoặc USD).

Hồ sơ xin cấp visa lao động tại cửa khẩu quốc tế bao gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định chi tiết những hồ sơ để gửi thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh bao gồm:

- Văn bản thông báo về việc bảo lãnh cấp thị thực vào Việt Nam;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.

Theo Điều 18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014Thông tư 04/2015/TT-BCA có quy định hồ sơ đề nghị cấp thị thực cho người lao động nước ngoài tại cửa khẩu quốc tế bao gồm những giấy tờ sau:

- Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam;

- 02 ảnh 4cmx6cm hoặc 3cmx4cm;

- Hộ chiếu gốc của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 06 tháng;

- Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (Mẫu NA2 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA);

- Bản sao có chứng thực giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào