Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang đi qua địa phận nào của tỉnh Tuyên Quang? Mức lương tối thiểu vùng của Tuyên Quang là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi trên địa phận tỉnh Tuyên Quang thì cao tốc Tuyên Quang Hà Giang đi qua đâu? Tỉnh Tuyên Quang có mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh T.L.Q (Lào Cai)

Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang đi qua địa phận nào của tỉnh Tuyên Quang?

Dự án cao tốc Tuyên Quang Hà Giang được quy định tại Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2022 như sau:

- Điểm đầu dự án: Km00+00, tại nút giao đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ với QL.2D thuộc địa phận xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

- Điểm cuối dự án: Tại Km77+00 (điểm cuối phạm vi thiết kế cầu Vĩnh Tuy) khớp nối với Dự án cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - đoạn qua tỉnh Hà Giang.

- Tổng chiều dài tuyến 77,0km. Trong đó, trước mắt đầu tư xây dựng mới 69,7km; đoạn đầu tuyến sử dụng 7,3km của Dự án xây dựng đường từ Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm đến QL.2D kết nối với với đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ (đoạn tuyến này sẽ được tiếp tục đầu tư ở giai đoạn hoàn chỉnh).

Trên địa phận tỉnh Tuyên Quang, Dự án cao tốc Tuyên Quang Hà Giang, đoạn qua địa phận tỉnh Tuyên Quang có chiều dài 77 km, điểm đầu tại nút giao đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ với Quốc lộ 2D, thuộc địa phận xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang; điểm cuối tại Km77+00, khớp nối với Dự án cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1), đoạn qua tỉnh Hà Giang.

Quy mô giai đoạn 1 với 2 làn xe cơ giới, 7 nút giao liên thông và 3 nút giao bằng, 91 hầm chui, 22 cầu trên đường cao tốc, cầu trên nhánh nút giao liên thông vượt đường cao tốc và cầu vượt. Quy mô giai đoạn 2 dự kiến 4 làn xe cơ giới.

Xem thêm thông tin tại: https://tuyenquang.dcs.vn/DetailView/145329/36/Tuyen-cao-toc-Tuyen-Quang---Ha-Giang-ket-noi-giao-thong-lien-vung.html

Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang đi qua địa phận nào của tỉnh Tuyên Quang? Mức lương tối thiểu vùng của Tuyên Quang là bao nhiêu?

Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang đi qua địa phận nào của tỉnh Tuyên Quang? Mức lương tối thiểu vùng của Tuyên Quang là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương tối thiểu vùng của Tuyên Quang là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
mức lương tối thiểu vùng
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Dẫn chiếu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng năm 2023 của Tuyên Quang được quy định như sau:

3. Vùng III, gồm các địa bàn:
- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
...
4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại./.

Như vậy, người lao động làm việc tại các địa bàn trên tỉnh Tuyên Quang sẽ được hưởng mức lương tối thiểu vùng là:

- Thành phố Tuyên Quang: 3.640.000 đồng/tháng.

- Các địa bàn còn lại như Huyện Chiêm Hóa, Huyện Hàm Yên, Huyện Lâm Bình, Huyện Na Hang, Huyện Sơn Dương, Huyện Yên Sơn: 3.250.000 đồng/tháng.

Hành vi trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động trả lương cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác và đảm bảo không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt sẽ gấp đôi.

Như vậy trường hợp công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài ra thì công ty còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào