Cán bộ coi thi, giám thị làm lộ đề thi THPT quốc gia bị xử lý thế nào?
Đề thi THPT quốc gia có phải bí mật nhà nước không?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Quyết định 531/QĐ-TTg năm 2023 quy định về bí mật nhà nước độ Tối mật, cụ thể như sau:
Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
1. Đề thi chính thức, đề thi dự bị, đáp án đề thi chính thức, đáp án đề thi dự bị của các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai.
...
Theo đó, Đề thi chính thức, đề thi dự bị, đáp án đề thi chính thức, đáp án đề thi dự bị của các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai là bí mật nhà nước độ tối mật.
Như vậy đề thi THPT quốc gia là bí mật nhà nước độ tối mật.
Cán bộ coi thi, giám thị làm lộ đề thi THPT quốc gia bị xử lý thế nào?
Cán bộ coi thi, giám thị làm lộ đề thi THPT quốc gia bị xử lý thế nào?
Việc làm lộ đề thi THPT quốc gia được coi là hành vi vi phạm nghiêm trọng quy định về tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Tùy theo tính chất, mức độ của hành vi mà người làm lộ đề thi THPT quốc gia có thể bị xử phạt vi phạm hành chính; hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ngoài ra, cán bộ, giám thị coi thi đó còn có thể chịu các hình thức xử lý kỉ luật khác của nhà trường.
* Xử phạt vi phạm hành chính:
Căn cứ Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, cụ thể như sau:
Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
...
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;
c) Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định của pháp luật.
5. Hình thức phạt bổ sung
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b, đ khoản 3 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đối với hành vi quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1; điểm a khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều này;
b) Buộc thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Buộc gỡ bỏ tài liệu bí mật nhà nước đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 và các điểm b và c khoản 4 Điều này;
d) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.
*Lưu ý: Căn cứ Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì mức phạt trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Theo đó, hành vi làm lộ đề thi tốt nghiệp THPT quốc gia, đăng tải, phát tán lên phương tiện thông tin đại chúng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt như sau:
- Phạt tiền:
+ Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân vi phạm.
+ Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm.
- Buộc gỡ bỏ đề thi THPT quốc gia đã làm lộ.
* Truy cứu trách nhiệm hình sự:
Căn cứ Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 125 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước như sau:
Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước
1. Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
a) Có tổ chức;
b) Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Theo đó, người cố ý làm lộ đề thi THPT Quốc gia có thể bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm, trường hợp phạm tội có tổ chức, phạm tội 02 lần trở lên thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm.
Bên cạnh đó còn có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 đến 05 năm.
Căn cứ Điều 338 Bộ luật Hình sự 2015 được thay thế bởi điểm s khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, được bổ sung bởi điểm o khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước, cụ thể như sau:
Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước
1. Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật;
b) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Theo đó, người vô ý làm lộ đề thi THPT Quốc gia có thể sẽ bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. Bên cạnh đó, người phạm tội có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Cán bộ coi thi THPT quốc gia bao gồm những ai?
Căn cứ khoản 1 Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, ban coi thi tốt nghiệp THPT năm 2023 có thành phần sau:
Ban Coi thi
1. Thành phần: Trưởng ban do lãnh đạo Hội đồng thi kiêm nhiệm; Phó Trưởng ban thường trực là lãnh đạo sở GDĐT hoặc lãnh đạo phòng Quản lý thi của sở GDĐT, các Phó Trưởng ban khác là lãnh đạo sở GDĐT, lãnh đạo một số phòng thuộc sở GDĐT và Hiệu trưởng trường phổ thông; các ủy viên, thư ký là lãnh đạo, chuyên viên các phòng của sở GDĐT, lãnh đạo và giáo viên trường phổ thông.
...
Như vậy, ban coi thi THPT quốc gia bao gồm:
- Trưởng ban do lãnh đạo Hội đồng thi kiêm nhiệm.
- Phó Trưởng ban thường trực là lãnh đạo sở GDĐT hoặc lãnh đạo phòng Quản lý thi của sở GDĐT, các Phó Trưởng ban khác là lãnh đạo sở GDĐT, lãnh đạo một số phòng thuộc sở GDĐT và Hiệu trưởng trường phổ thông.
- Các ủy viên, thư ký là lãnh đạo, chuyên viên các phòng của sở GDĐT, lãnh đạo và giáo viên trường phổ thông.