Bảng lương viên chức giảng viên trường cao đẳng sư phạm mới nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi bảng lương viên chức giảng viên trường cao đẳng sư phạm mới nhất hiện nay như thế nào? Câu hỏi từ chị B.A (Đồng Nai).

Mã số của chức danh nghề nghiệp giảng viên trường cao đẳng sư phạm như thế nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm bao gồm:
1. Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.08.20
2. Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) - Mã số: V.07.08.21
3. Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) - Mã số: V.07.08.22

Theo đó, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức giảng viên trường cao đẳng sư phạm như sau:

- Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.07.08.20

- Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng 2) - Mã số: V.07.08.21

- Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng 3 - Mã số: V.07.08.22

Bảng lương viên chức giảng viên trường cao đẳng sư phạm mới nhất hiện nay?

Bảng lương viên chức giảng viên trường cao đẳng sư phạm mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Bảng lương viên chức giảng viên trường cao đẳng sư phạm mới nhất hiện nay?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Theo đó, viên chức giảng viên trường cao đẳng sư phạm được áp dụng hệ số lương như quy định trên.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của viên chức giảng viên trường cao đẳng sư phạm được tính như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương:

+ Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

+ Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

+ Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Mức lương cơ sở: 1,8 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo đó bảng lương viên chức giảng viên trường cao đẳng sư phạm như sau:

* Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

11.160.000

2

6,56

11.808.000

3

6,92

12.456000

4

7,28

13.104.000

5

7,64

13.752.000

6

8,00

14.400.000

* Giảng viên cao đẳng sư phạm chính:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

7.920.000

2

4,74

8.532.000

3

5,08

9.144.000

4

5,42

9.756.000

5

5,76

10.368.000

6

6,10

10.980.000

7

6,44

11.592.000

8

6,78

12.204.000

* Giảng viên cao đẳng sư phạm

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

4.212.000

2

2,67

4.806.000

3

3,00

5.400.000

4

3,33

5.994.000

5

3,66

6.588.000

6

3,99

7.182.000

7

4,32

7.776.000

8

4,65

8.370.000

9

4,98

8.964.000

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giảng viên trường cao đẳng sư phạm như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức được cơ sở giáo dục tuyển dụng theo quy định của pháp luật, đã thực hiện quy định về chế độ tập sự đối với viên chức và được Thủ trưởng cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu sau thời gian tập sự.
2. Viên chức đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV hoặc tương đương, nay được bổ nhiệm chúc danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm quy định tại Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 đối với viên chức hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 hoặc tương đương.
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21 đối với viên chức hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 hoặc tương đương.
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III), mã số V.07.08.22 đối với viên chức hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 hoặc tương đương.
3. Viên chức được thay đổi chức danh nghề nghiệp theo quy định của Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn.

Theo đó, viên chức đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV hoặc tương đương, nay được bổ nhiệm chúc danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm quy định tại Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng 1), mã số V.07.08.20 đối với viên chức hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng 1), mã số V.07.01.01 hoặc tương đương.

- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng 2), mã số V.07.08.21 đối với viên chức hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng 2), mã số V.07.01.02 hoặc tương đương.

- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng 3), mã số V.07.08.22 đối với viên chức hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng 3), mã số V.07.01.03 hoặc tương đương.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào