Bảng lương viên chức bảo vệ thực vật từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Bảng lương viên chức bảo vệ thực vật từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Theo Điều 17 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng hạng III, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo đó hệ số lương của viên chức bảo vệ thực vật như sau:
- Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
- Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
- Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của viên chức bảo vệ thực vật từ 1/7/2024 được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, bảng lương viên chức bảo vệ thực vật từ 1/7/2024 như sau:
Chức danh nghề nghiệp viên chức | Mã số | Hệ số lương | Mức lương (từ 1/7/2024) Đơn vị: Đồng |
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 | V.03.01.01 | 4,00 đến 6,38 | 9.360.000 đến 14.929.200 |
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 | V.03.01.02 | 2,34 đến 4,98 | 5.475.600 đến 11.653.200 |
Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng 4 | V.03.01.03 | 1,86 đến 4,06 | 4.352.400 đến 9.500.400 |
Lưu ý: Bảng lương viên chức bảo vệ thực vật trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.
Bảng lương viên chức bảo vệ thực vật từ ngày 1/7/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 cần có bằng cấp gì?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) quy định:
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành bảo vệ thực vật.
...
Theo đó bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 cần có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm và chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành bảo vệ thực vật.
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 làm những công việc gì?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định thì bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 làm các công việc sau:
- Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 chủ trì xây dựng kế hoạch, phương án kỹ thuật bảo vệ thực vật và tổ chức thực hiện kế hoạch, phương án tại địa bàn hoặc lĩnh vực được giao;
- Chủ trì tổ chức điều tra, thu thập số liệu, thông tin, tổng hợp và phân tích các số liệu, thông tin đó, đánh giá tình hình, tổng kết rút kinh nghiệm về bảo vệ thực vật trong địa bàn hoặc lĩnh vực được giao; trên cơ sở đó đề xuất chủ trương, biện pháp bổ sung sửa đổi các quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo vệ thực vật;
- Tham gia vào việc bổ sung, sửa đổi các quy định pháp luật về bảo vệ thực vật; chủ trì việc tổ chức tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cấp trên xử lý những hành vi vi phạm các quy định đó;
- Tham gia kiểm tra và giải quyết các tranh chấp, khiếu nại về chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực được giao khi có yêu cầu;
- Chủ trì hoặc tham gia tiến hành thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về bảo vệ thực vật cấp ngành, cấp nhà nước trong lĩnh vực được giao; triển khai, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ về chuyên ngành bảo vệ thực vật;
- Ngoài ra bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 chủ trì hoặc tham gia xây dựng mục tiêu, chương trình, nội dung, biên soạn tài liệu và tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ thực vật cho các hạng viên chức thấp hơn.