Bảng lương của thuyền viên kiểm ngư hiện nay thế nào?
Thuyền viên kiểm ngư yêu cầu bằng cấp gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 26 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định về trình độ đào tạo thuyền viên kiểm ngư như sau:
Ngạch thuyền viên kiểm ngư (mã số: 25.313)
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Đã qua lớp đào tạo nghiệp vụ thuyền viên kiểm ngư;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT - BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Theo đó thuyền viên kiểm ngư yêu cầu phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
Bảng lương của thuyền viên kiểm ngư năm 2023? (Hình từ Internet)
Công chức dự thi nâng ngạch thuyền viên kiểm ngư phải có thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư trung cấp bao lâu?
Căn cứ khoản 3 Điều 26 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của thuyền viên kiểm ngư, cụ thể như sau:
Ngạch thuyền viên kiểm ngư (mã số: 25.313)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; nắm vững phương hướng phát triển của ngành về lĩnh vực quản lý và các nghiệp vụ liên quan;
b) Nắm được nghiệp vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản;
c) Nắm được kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên của cấp có thẩm quyền;
d) Nắm vững hoạt động của tàu thuyền, nghề nghiệp trên vùng biển làm nhiệm vụ kiểm tra;
đ) Nắm vững toàn bộ các đặc tính hoạt động của tàu kiểm ngư;
e) Có kinh nghiệm đi biển; biết phân tích, đánh giá tình hình thời tiết và khí tượng thủy văn phục vụ công tác chuyên môn;
g) Công chức dự thi nâng ngạch thuyền viên kiểm ngư phải có thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư trung cấp tối thiểu là 3 năm (36 tháng).
...
Theo đó công chức dự thi nâng ngạch thuyền viên kiểm ngư phải có thời gian giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư trung cấp tối thiểu là 3 năm (36 tháng).
Bảng lương của thuyền viên kiểm ngư hiện nay thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 30 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định về cách xếp lương như sau:
Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm: kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm, kiểm ngư, thuyền viên tàu kiểm ngư quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
...
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của thuyền viên kiểm ngư như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương: Ngạch thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Theo đó lương của thuyền viên kiểm ngư trong năm 2023 như sau:
Hệ số lương | Mức lương từ nay - 30/6/2023 (VNĐ) | Mức lương từ 01/7/2023 (VNĐ) |
2.34 | 3.486.600 | 4.212.000 |
2.67 | 3.978.300 | 4.806.000 |
3.0 | 4.470.000 | 5.400.000 |
3.33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
3.99 | 5.945.100 | 7.182.000 |
4.32 | 6.436.800 | 7.776.000 |
4.65 | 6.928.500 | 8.370.000 |
4.98 | 7.420.200 | 8.964.000 |