Ai được cấp Giấy chứng minh sĩ quan? Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích gì?

Cho tôi hỏi Ai được cấp Giấy chứng minh sĩ quan? Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích gì? Câu hỏi của anh Khuân (Bình Định).

Ai được cấp Giấy chứng minh sĩ quan?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 130/2008/NĐ-CP về giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có quy định về đối tượng được cấp như sau:

Đối tượng được cấp Giấy chứng minh sĩ quan
Giấy chứng minh sĩ quan cấp cho người được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ, bao gồm: Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan và những người được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan được phong quân hàm sĩ quan.

Như vậy, Giấy chứng minh sĩ quan được cấp cho những người được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ, bao gồm:

- Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan

- Những người được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan được phong quân hàm sĩ quan.

Ai được cấp Giấy chứng minh sĩ quan? Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích gì?

Ai được cấp Giấy chứng minh sĩ quan? Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích gì?

Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích gì?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 130/2008/NĐ-CP có quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân như sau:

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi là Giấy chứng minh sĩ quan) chỉ cấp cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang phục vụ tại ngũ.
2. Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích sau:
a) Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh sĩ quan là sĩ quan đang phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
b) Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và thực hiện các giao dịch dân sự;
c) Phục vụ công tác quản lý sĩ quan.

Theo quy định trên có thể thấy Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm các mục đích sau:

- Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh sĩ quan là sĩ quan và đang phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và thực hiện các giao dịch dân sự;

- Phục vụ công tác quản lý sĩ quan.

Bên cạnh đó, việc sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 130/2008/NĐ-CP như sau:

Sử dụng và quản lý Giấy chứng minh sĩ quan
1. Giấy chứng minh sĩ quan được sử dụng theo quy định tại Điều 1 Nghị định này.
2. Sĩ quan có trách nhiệm giữ gìn, quản lý Giấy chứng minh sĩ quan; không sửa chữa, cho thuê, cho mượn, làm hỏng hoặc sử dụng không đúng mục đích.
3. Cơ quan, đơn vị các cấp trong Quân đội có trách nhiệm quản lý Giấy chứng minh sĩ quan theo quy định tại Điều 1 và khoản 2 Điều 3 của Nghị định này.
4. Nghiêm cấm làm giả, lưu giữ trái phép hoặc sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan để mạo danh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Cá nhân, tổ chức vi phạm việc sử dụng, quản lý Giấy chứng minh sĩ quan thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Cá nhân có trách nhiệm gì trong việc quản lý Giấy chứng minh sĩ quan?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của cá nhân như sau:

Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc quản lý Giấy chứng minh sĩ quan
...
2. Sĩ quan khi thực hiện nhiệm vụ và giao dịch dân sự phải xuất trình Giấy chứng minh sĩ quan để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tạo điều kiện thực hiện quyền và nghĩa vụ của sĩ quan theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm và có quyền phát hiện, phản ánh với đơn vị quân đội hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việc sử dụng, quản lý Giấy chứng minh sĩ quan.

Bên cạnh đó, điều này được hướng dẫn thêm bởi Điều 26 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:

Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
...
2. Đối với cá nhân
a) Sĩ quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng Giấy chứng minh đúng mục đích quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP; khi xuất cảnh ra nước ngoài phải để Giấy chứng minh sĩ quan tại đơn vị quản lý;
b) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có trách nhiệm quản lý, sử dụng Chứng minh đúng mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
c) Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có trách nhiệm quản lý, sử dụng Thẻ đúng mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này; xuất trình Thẻ theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có thẩm quyền; khi xuất cảnh ra nước ngoài không được mang theo Thẻ.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm giám sát, phát hiện, phản ánh cho các đơn vị quân đội hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việc quản lý, sử dụng Chứng minh và Thẻ.

Như vậy, cá nhân được cấp Giấy chứng minh sĩ quan phải có trách nhiệm trong việc quản lý Giấy chứng minh sĩ quan nêu trên.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nguyện vọng thôi việc được nhận trợ cấp thôi việc không?
Lao động tiền lương
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ hay công chức? Lương của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Thượng tá Quân đội Nhân dân Việt Nam được nhận mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tên gọi Quân đội nhân dân Việt Nam qua các thời kỳ? Ai được hưởng lương cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Đại tướng Quân đội nhân dân mang cấp hiệu mấy sao?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới từ 1/7/2024: Ai được hưởng lương cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới từ ngày 01/7/2024 đạt mốc trên 24 triệu áp dụng cho Quân đội nhân dân có đúng không?
Lao động tiền lương
Quỹ tiền thưởng hằng năm của quân đội nhân dân theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP bằng bao nhiêu của tổng quỹ tiền lương?
Lao động tiền lương
Từ ngày 01/7/2024 mức lương Hạ sĩ quân đội nhân dân là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảng lương sĩ quan quân đội nhân dân trước và sau khi tăng lương cơ sở như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
1,329 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào