97 biển số ở đâu? Mức lương lao động ở tỉnh thành này là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi là 97 biển số ở đâu? Mức lương lao động ở tỉnh thành này là bao nhiêu? Câu hỏi của chị D.L (Đồng Nai).

97 biển số ở đâu?

Theo quy định tại Phụ lục số 02 quy định về ý hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15-16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hoà Bình

28

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hoá

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

28

Đồng Nai

39; 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

49

Gia Lai

81

50

Kon Tum

82

51

Sóc Trăng

83

52

Trà Vinh

84

53

Ninh Thuận

85

54

Bình Thuận

86

55

Vĩnh Phúc

88

56

Hưng Yên

89

57

Hà Nam

90

58

Quảng Nam

92

59

Bình Phước

93

60

Bạc Liêu

94

61

Hậu Giang

95

62

Bắc Cạn

97

63

Bắc Giang

98

64

Bắc Ninh

99

Như vậy, đối với biển số xe 97 thuộc tỉnh Bắc Cạn.

97 biển số ở đâu? Mức lương lao động ở tỉnh thành này là bao nhiêu?

97 biển số ở đâu? Mức lương lao động ở tỉnh thành này là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng tại Bắc Kạn hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, các địa bàn trên tỉnh Bắc Kạn đang áp dụng mức lương tối thiểu vùng dựa theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
lương tối thiểu
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Từ quy định trên, dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng ở Bắc Kạn được quy định như sau:

3. Vùng III, gồm các địa bàn:
- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
...
4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại./.

Như vậy, tổng hợp lại mức lương tối thiểu của các địa bàn trên tỉnh Bắc Kạn được áp dụng theo mức lương như sau:

- Thành phố Bắc Kạn: 3.640.000 đồng/tháng hoặc 17.500 đồng/giờ

- Các Huyện Ba Bể, Huyện Bạch Thông, Huyện Chợ Đồn, Huyện Chợ Mới, Huyện Na Rì, Huyện Ngân Sơn, Huyện Pác Nặm: 3.250.000 đồng/tháng hoặc 15.600 đồng/giờ.

Cách xác định mức lương tối thiểu vùng tại Bắc Kạn như thế nào?

Để có thể xác định mức lương tối thiểu vùng tại Bắc Kạn, người sử dụng lao động, người lao động có thể xác định dựa theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:

Mức lương tối thiểu
...
3.Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, khi áp dụng hay xác định mức lương tối thiểu vùng người lao động cần nắm rõ các quy định trên để bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Tra cứu nhanh mức lương tối thiểu vùng theo các khu vực cụ thể: TẠI ĐÂY

Ảnh hưởng của mức lương tối thiểu vùng tại Bắc Kạn đến người lao động ra sao?

Pháp luật Việt Nam đảm bảo những quyền lợi cơ bản của người lao động liên quan đến mức lương tối thiểu vùng tại Bắc Kạn. Theo đó, căn cứ tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về áp dụng mức lương tối thiểu là:

Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
….

Như vậy, người sử dụng lao động phải trả lương cho người lao động đầy đủ và không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn làm việc, nhằm bảo vệ đầy đủ chi phí sống và sinh hoạt hàng ngày cho người lao động.

Bên cạnh mức lương thì các quyền lợi khác của người lao động cũng phải được đảm bảo như các quyền lợi về thời gian làm việc, nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội, thưởng, phụ cấp. Người lao động cũng có quyền được đàm phán, thương lượng và ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào