5 tỉnh có từ 3 TP trở lên ở Việt Nam? Mức lương tối thiểu vùng của các tỉnh này là bao nhiêu?

5 tỉnh có từ 3 TP trở lên ở Việt Nam là tỉnh nào? Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng của các tỉnh này là bao nhiêu?

5 tỉnh có từ 3 TP trở lên ở Việt Nam là gì?

Tính đến năm 2024, hiện có 5 tỉnh ở Việt Nam có 3 thành phố trở lên gồm:

- Quảng Ninh: TP. Hạ Long, TP. Móng Cái, TP. Cẩm Phả và TP. Uông Bí.

- Bình Dương: TP. Thủ Dầu Một, TP. Thuận An, TP. Dĩ An, TP. Tân Uyên và TP. Bến Cát.

- Kiên Giang: TP. Rạch Giá, TP. Hà Tiên và TP. Phú Quốc.

- Thái Nguyên: TP. Thái Nguyên, TP. Sông Công và TP. Phổ Yên.

- Đồng Tháp: TP. Cao Lãnh, TP. Sa Đéc và TP. Hồng Ngự.

5 tỉnh có từ 3 TP trở lên ở Việt Nam? Mức lương tối thiểu vùng của các tỉnh này là bao nhiêu?

5 tỉnh có từ 3 TP trở lên ở Việt Nam? Mức lương tối thiểu vùng của các tỉnh này là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng của 5 tỉnh này là bao nhiêu?

Tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

Quảng Ninh

- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.960.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.

- Thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.

- Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.860.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Quảng Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng 4

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.450.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.

Bình Dương

- Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.960.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.

Kiên Giang

- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.

- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.860.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Kiên Giang áp dụng mức lương tối thiểu vùng 4

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.450.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.

Thái Nguyên

- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.

- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.860.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Thái Nguyên áp dụng mức lương tối thiểu vùng 4

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.450.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.

Đồng Tháp

Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc và Hồng Ngự thuộc tỉnh Đồng Tháp áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.860.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Tháp áp dụng mức lương tối thiểu vùng 4

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.450.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.

Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh là gì?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 có cụm từ bị thay thế bởi khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định:

Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.
4. Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Theo đó, tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh là:

- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.

- Đơn vị hành chính trực thuộc:

+ Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.

- Đã được công nhận là đô thị loại 1 hoặc loại 2 hoặc loại 3; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại 1 hoặc loại 2 hoặc loại 3.

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào