4 lưu ý quan trọng khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người lao động?

Cần lưu ý gì khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người lao động?

Trường hợp nào người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

Căn cứ Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần lý do. Tuy nhiên, để việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động được coi là hợp pháp thì người lao động phải báo trước cho người sử dụng lao động biết.

4 lưu ý quan trọng khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người lao động?

4 lưu ý quan trọng khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người lao động? (Hình từ Internet)

Thủ tục đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người lao động?

Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước trong một khoảng thời gian nhất định như sau:

* Báo trước ít nhất 45 ngày:

Áp dụng với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

(Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019)

* Báo trước ít nhất 30 ngày:

Áp dụng với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 - 36 tháng.

(Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019)

* Báo trước ít nhất 03 ngày làm việc:

Áp dụng với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

(Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019)

* Báo trước ít nhất 120 ngày:

Áp dụng với người lao động ký hợp đồng lao động không thời hạn hoặc có thời hạn từ 12 tháng trở lên để làm các ngành, nghề, công việc đặc thù.

(Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP)

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, các ngành, nghề, công việc đặc thù bao gồm:

- Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay;

- Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014;

- Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;

- Trường hợp khác do pháp luật quy định.

* Báo trước ít nhất bằng 1/4 thời hạn của hợp đồng lao động:

Áp dụng với người lao động làm các công việc đặc thù theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

(Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP)

Việc quy định thời gian báo trước nhằm tạo điều kiện để người lao động thực hiện quyền tự do lựa chọn việc làm cho mình.

Đồng thời, việc người lao động thực hiện thủ tục báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng giúp cho doanh nghiệp có thời gian để bố trí nhân sự thay thế hoặc tuyển dụng mới.

Tuy nhiên, vẫn có trường hợp người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước, cụ thể gồm các trường hợp sau:

- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp được chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019.

- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn quy định tại khoản 4 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019.

- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động.

- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc vì làm việc gây ảnh hưởng xấu tới thai nhi.

- Đủ tuổi nghỉ hưu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

(Căn cứ khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019)

Người lao động có những quyền lợi gì khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

Khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng hợp pháp thì được hưởng các quyền lợi sau đây:

- Được nhận trợ cấp thôi việc, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc người lao động bị đơn phương chấm dứt hợp đồng do tự ý bỏ việc từ 05 ngày làm việc liên tục (khoản 1 Điều 46 Bộ luật Lao động 2019).

- Được thanh toán tiền lương và các quyền lợi khác.

- Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;

- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

(Căn cứ Điều 48 Bộ luật Lao động 2019)

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật phải chịu nghĩa vụ gì?

Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật phải chịu những nghĩa vụ sau đây:

- Không được trợ cấp thôi việc.

- Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.

- Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo.

(Căn cứ Điều 40 Bộ luật Lao động 2019)

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào