02 cách tra cứu nợ thuế TNCN mà bất kỳ người lao động nào cũng cần lưu ý là gì?
02 cách tra cứu nợ thuế TNCN mà bất kỳ người lao động nào cũng cần lưu ý là gì?
Để kiểm tra và biết mình đang có những khoản nợ thuế nào hay chưa thì sẽ có 02 cách tra cứu: Một là tra cứu trên trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế; hai là tra cứu trên eTax Mobile, cụ thể:
Cách 1: Tra cứu trên trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế
Hiện nay, người nộp thuế có thể thực hiện tra cứu lịch sử đóng thuế thu nhập cá nhân, tờ khai thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại trang https://canhan.gdt.gov.vn như sau:
Bước 1: Truy cập website: https://canhan.gdt.gov.vn
Bước 2: Người nộp thuế đăng nhập vào hệ thống bằng mã số thuế cá nhân
Bước 3: Sau khi đăng nhập tài khoản tra cứu thuế TNCN thành công, chọn vào mục Tra cứu.
Bước 4: Điền vào loại tờ khai cần tìm, trạng thái và thời gian muốn tra cứu là ngày, tháng, năm nào.
Bước 5: Ấn tra cứu thì thông tin về những khoản thuế đã nộp sẽ hiện lên.
Người nộp thuế có thể kiểm tra số tiền thuế mình đã nộp. Nếu có sai sót có thể in ra để xem xét và đối chiếu.
Lưu ý: Cách tra cứu trên áp dụng đối với trường hợp cá nhân có kê khai tờ khai thuế TNCN tại hệ thống canhan.gdt.gov.
Cách 2: Tra cứu trên eTax Mobile
eTax Mobile là ứng dụng Thuế điện tử được cài đặt trên điện thoại di động thông minh hệ điều hành IOS hoặc Android, cho phép cá nhân, cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh có thể tra cứu tờ khai đăng ký thuế mọi lúc, mọi nơi trên thiết bị có kết nối 3G/ 4G/ Wifi/ GPRS.
Các bước tra cứu nợ thuế trên eTax Mobile như sau:
Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản tại Ứng dụng Etax.
Sau khi đăng nhập vào hệ thống thành công, chọn chức năng Tra cứu nghĩa vụ thuế > Tất cả nghĩa vụ thuế.
- Thông tin “Mã số thuế”: hiển thị mã số thuế đăng nhập, không cho sửa.
- Thông tin “Mã số thuế địa điểm kinh doanh”: Để trống, NNT nhập MST địa điểm kinh doanh để tra cứu tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của địa điểm kinh doanh. Lưu ý: Chỉ hiển thị nếu đăng nhập bằng MST 10 số.
Bước 2:
NNT nhấn “Tra cứu”, hệ thống hiển thị màn hình kết quả tra cứu nghĩa vụ thuế với các thông tin:
- Mục 1: Các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa, được miễn giảm, được xoá nợ, được hoàn, đã hoàn, còn được hoàn.
- Mục 2: Các khoản còn phải nộp, nộp thừa, còn được hoàn đã được ghi nhận trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế
Bước 3:
Tại Mục 1, hệ thống hiển thị các thông tin sau: Cơ quan thu, Chương, Tiểu mục.
NNT nhấn vào biểu tượng để xem thông tin chi tiết. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết bao gồm:
- Chương
- Tiểu mục
- Loại tiền
- Phải nộp
- Phải nộp theo truy thu, xử phạt
- Đã nộp
- Còn phải nộp
- Nộp thừa/Tạm nộp
- Được miễn giảm
- Được xóa nợ
- Được hoàn
- Được hoàn nộp thừa
- Được hoàn khấu trừ
- Đã hoàn
- Còn được hoàn
Bước 4:
Tại Mục II, hệ thống hiển thị các thông tin sau: thứ tự thanh toán, Cơ quan thu, loại nghĩa vụ, Tiểu mục, Số tiền, Gợi ý xử lý.
NNT nhấn vào biểu tượng để xem thông tin chi tiết. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết bao gồm các thông tin:
- Thứ tự thanh toán
- Tên cơ quan thu
- Loại nghĩa vụ
- Số tham chiếu
- ID khoản phải nộp
- Số quyết định/Số thông báo
- Kỳ thuế
- Ngày quyết định/ Ngày thông báo
- Tiểu mục
- Số tiền
- Loại tiền
- Chương
- ĐBHC
- Hạn nộp
- Số tiền đã nộp tại NHTM
- Trạng thái
02 cách tra cứu nợ thuế TNCN mà bất kỳ người lao động nào cũng cần lưu ý là gì?
Những đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Thuế thu nhập cá nhân có thể được hiểu là một loại thuế trực thu, được đánh vào một số cá nhân có thu nhập cao.
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024 như sau:
- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Năm 2024, mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?
Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Cụ thể, biểu thuế suất thuế TNCN năm 2024 như sau:
(1) Biểu thuế lũy tiến từng phần:
Căn cứ Điều 22 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 thì Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) thì thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Điều 11 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 trừ đi các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ.
(2) Biểu thuế toàn phần
Căn cứ Điều 23 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) | 20 0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Lưu ý: Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007, cụ thể bao gồm:
Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007.