TIỆN ÍCH NÂNG CAO
Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng => HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Cập nhật: 10/11/2023

Căn cứ: Thông tư 10/2021/TT-NHNN
Tải về

Chỉnh sửa và tải về

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

….., ngày … tháng … năm 2021

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Về tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

Số: ......../2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg);

Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 10/2021/TT-NHNN);

Căn cứ Quyết định số..../QĐ-NHNN ngày....tháng....năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội…;

Hôm nay, ngày.... tháng.... năm…tại ..., Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội tiến hành ký Hợp đồng nguyên tắc về tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg;

Bên cho vay tái cấp vốn (Bên A): Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

- Ông/Bà:………………………..

- Chức vụ: ………………………..

- Địa chỉ: ………………………….

- Điện thoại: ……………………… Fax: …………………………….

- Số hiệu tài khoản tiền vay bằng đồng Việt Nam:……………tại ……….

Bên vay tái cấp vốn (Bên B): Ngân hàng Chính sách xã hội

- Ông/Bà:………….

- Chức vụ:………….

Theo giấy ủy quyền số…….của …. (nếu có)

- Địa chỉ: …………………………..

- Điện thoại: ………………………. Fax:……………………….

- Số hiệu tài khoản bằng đồng Việt Nam:………… tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Hai bên cam kết thực hiện các thỏa thuận dưới đây:

Điều 1. Mục đích tái cấp vốn

Bên A tái cấp vốn đối với Bên B để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

Điều 2. Số tiền tái cấp vốn

- Bằng số: Tối đa 7.500 tỷ đồng.

- Bằng chữ: Tối đa bảy nghìn năm trăm tỷ đồng.

Điều 3. Lãi suất tái cấp vốn

1. Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm.

2. Lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.

Điều 4. Thời hạn

1. Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.

2. Thời hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều này được tính theo từng lần giải ngân quy định tại Điều 6 Hợp đồng nguyên tắc này. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.

3. Thời hạn giải ngân tái cấp vốn từ ngày ký khế ước nhận nợ đầu tiên đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 hoặc đến khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng tùy theo điều kiện nào đến trước.

Điều 5. Tài sản bảo đảm

Bên A tái cấp vốn không có tài sản bảo đảm đối với Bên B.

Điều 6. Giải ngân tái cấp vốn

Bên A giải ngân tái cấp vốn từng lần đối với Bên B theo trình tự quy định tại Thông tư 10/2021/TT-NHNN.

Điều 7. Trả nợ vay tái cấp vốn

1. Bên B phải trả nợ vay tái cấp vốn cho Bên A theo quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-NHNN.

2. Trường hợp Bên B không trả nợ vay tái cấp vốn cho Bên A theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Bên A áp dụng các biện pháp xử lý quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-NHNN.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Thực hiện phê duyệt, giải ngân, thu nợ vay tái cấp vốn của Bên B theo đúng quy định;

b) Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến khoản tái cấp vốn.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thực hiện ký khế ước nhận nợ, nhận giải ngân, sử dụng vốn vay tái cấp vốn đúng mục đích, trả nợ vay tái cấp vốn theo đúng quy định;

b) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung quy định tại Hợp đồng nguyên tắc này và các quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN.

2. Khế ước nhận nợ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng nguyên tắc.

3. Hai bên thực hiện sửa đổi, bổ sung các nội dung của Hợp đồng nguyên tắc này khi có sự thay đổi về chính sách, quy định của cấp có thẩm quyền.

4. Hợp đồng nguyên tắc này tự động thanh lý khi Bên B hoàn tất nghĩa vụ trả nợ cho Bên A theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN.

5. Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực kể từ ngày ký.

6. Hợp đồng nguyên tắc này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.

 

BÊN A (BÊN CHO VAY TÁI CẤP VỐN)

ĐẠI DIỆN SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN B (BÊN VAY TÁI CẤP VỐN)

ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.162.128
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!