Quyền, trách nhiệm của Bộ Tài chính đối với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 25 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải về điều chỉnh vốn điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt
Quyền, trách nhiệm của Bộ Nội vụ đối với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 27 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Có ý kiến đối với các vấn đề quy định tại Khoản 1, 2 Điều 23 Điều lệ này.
2. Phối hợp với Bộ
Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 30 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành, giám sát của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam gồm có:
a) Hội đồng thành
Cơ cấu, chức năng của Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 31 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Hội đồng thành viên là đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Hội
Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 32 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở
chấp thuận.
d) Khi có quyết định nghỉ chế độ hoặc chủ sở hữu điều chuyển, phân công công việc khác.
3. Trường hợp Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên được thay thế, trong thời hạn 60 ngày, Hội đồng thành viên đề nghị Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định việc bổ nhiệm người thay thế.
Trên đây là quy định về Miễn nhiệm
nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, phù hợp với Điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật, chủ sở hữu và Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ được giao.
Trên đây là quy định về Chức năng của Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Để hiểu rõ
Thay thế, miễn nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 39 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Tổng giám đốc bị miễn nhiệm khi để xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Để Tổng công ty Đường
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 40 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, của Chủ sở hữu.
2. Quyết định
thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị lên chủ sở hữu.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày kết thúc tháng, quý, năm, Tổng giám đốc phải gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh và dự kiến phương hướng thực hiện trong kỳ tới của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam cho Hội đồng thành viên.
3. Chủ tịch
Nghĩa vụ, trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 42 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên
Hợp đồng, giao dịch của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với những người có liên quan được quy định tại Điều 43 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Hợp đồng, giao dịch giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với các đối tượng sau đây
Vốn Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư ở doanh nghiệp khác được quy định tại Điều 51 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
Vốn chủ sở hữu nhà nước giao cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam quản lý, đầu tư vào doanh nghiệp khác bao gồm
Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trong việc quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác được quy định tại Điều 52 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện các
Quan hệ giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với đơn vị hạch toán phụ thuộc được quy định tại Điều 56 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
Đơn vị hạch toán phụ thuộc là đơn vị không có vốn và tài sản riêng. Toàn bộ vốn, tài sản của đơn
Đăng ký tàu biển tạm thời được định nghĩa tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển như sau:
Đăng ký tàu biển tạm thời là việc đăng ký tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam trong các trường hợp sau đây
Giám định cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu được quy định như thế nào? Chào các anh chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang tìm hiểu những quy định của pháp luật liên quan đến chế độ bảo hiểm khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, nhưng trong quá trình tìm hiểu có một vài nội dung tôi còn chưa rõ lắm
Giám định cho người lao động không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp được quy định tại Điều 6 Nghị định 37/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc như sau:
Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có
thắc mắc mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập. Điều kiện hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động được quy định thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Hữu Hà (ha***@gmail.com)
nghiệp đã nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển sang đơn vị khác được Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả 100% mức chi khám bệnh nghề nghiệp.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định