Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 20:2015/BGTVT về Báo hiệu hàng hải
Báo hiệu dẫn luồng là tên gọi chung của các báo hiệu hai bên luồng, báo hiệu hướng luồng chính, báo hiệu phương vị, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, báo hiệu vùng nước an toàn, báo hiệu chuyên dùng và báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 20:2015/BGTVT về Báo hiệu hàng hải
Độ lệch bên của chập tiêu là khoảng cách lớn nhất theo đường vuông góc với trục của chập tiêu mà tàu có thể đi lệch nhưng không ra khỏi vùng định hướng của chập tiêu.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 20:2015/BGTVT về Báo hiệu hàng hải
Đèn hướng là báo hiệu hàng hải được dùng để hướng dẫn giao thông qua luồng hàng hải hoặc vùng nước nông hay nguy hiểm. Đèn hướng hiển thị các chùm sáng theo phương ngang với các màu sắc khác nhau để cung cấp thông tin cho người đi biển.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Nhiên liệu điêzen (DO) là Hỗn hợp hydrocacbon lỏng có nguồn gốc từ dầu mỏ với khoảng nhiệt độ sôi trung bình phù hợp để sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ điêzen làm việc theo nguyên lý tự cháy khi nén dưới áp suất cao
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Xăng E5 là Hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu, có hàm lượng etanol từ 4 % đến 5 % theo thể tích, ký hiệu là E5.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 20:2015/BGTVT về Báo hiệu hàng hải
Tầm hiệu lực thường dùng của báo hiệu âm thanh (Pu) là khoảng cách mà trong điều kiện thời tiết sương mù, người đi biển có thể nghe rõ được tín hiệu âm thanh của báo hiệu với xác suất 50%.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Xăng E10 là Hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu, có hàm lượng etanol từ 9 % đến 10 % theo thể tích, ký hiệu là E10.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Etanol nhiên liệu không biến tính là Etanol có các tạp chất thông thường sản sinh trong quá trình sản xuất nhiên liệu (kể cả nước).
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Etanol nhiên liệu biến tính là Etanol nhiên liệu không biến tính được pha thêm các chất biến tính như xăng, naphta với hàm lượng từ 1,96 % đến 5,0 % thể tích.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Nhiên liệu điêzen sinh học gốc là Nhiên liệu được chuyển hóa từ nguyên liệu sinh học (dầu thực vật hoặc mỡ động vật), có thành phần chính là metyl este của axit béo mạch dài, chưa pha trộn với các loại nhiên liệu khác, sử
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 38:2015/BGTVT về kiểm tra và chế tạo công – te – nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải do bộ Giao thông vận tải ban hành
CSC là Công ước quốc tế về an toàn công-te-nơ năm 1972 của Tổ chức Hàng hải quốc tế đã được sửa đổi, bổ sung.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 11: 2015/BKHCN về Thiết bị chụp X-quang tổng hợp dùng trong y tế
Điện áp đỉnh (kVp) là điện áp cao áp đỉnh sau khi chỉnh lưu đặt vào giữa anot và catot của bóng phát tia X.
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc
Độ rọi hay độ chiếu sáng (illuminance) là độ sáng của một vật được một chùm sáng chiếu vào, đơn vị là Lux. 1 Lux là độ sáng của một vật được một nguồn sáng ở cách xa 1m có quang thông bằng 1 Lumen chiếu trên diện tích
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 11: 2015/BKHCN về Thiết bị chụp X-quang tổng hợp dùng trong y tế
Kiểm định thiết bị chụp X-quang là việc kiểm tra và chứng nhận các đặc trưng làm việc của thiết bị bảo đảm theo các yêu cầu chấp nhận.
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc
Độ rọi duy trì (Em) (maintained illuminance) là Độ rọi trung bình trên bề mặt quy định không được nhỏ hơn giá trị này.
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2016/BYT về Điện từ trường tần số công nghiệp - Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số công nghiệp tại nơi làm việc
Cường độ điện trường (Electric field intensity) là độ lớn hiệu dụng của véctơ điện trường (E) tại một điểm, xác định bằng lực (F) tác dụng lên một đơn vị điện tích
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 11: 2015/BKHCN về Thiết bị chụp X-quang tổng hợp dùng trong y tế
Thời gian phát tia là thời gian thực tế mà thiết bị chụp X-quang phát tia X
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 29:2016/BYT về Bức xạ ion hóa - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại nơi làm việcv
Liều hấp thụ (Absorbed dose) là đại lượng vật lý cơ bản sử dụng cho đánh giá liều bức xạ, được xác định theo công thức sau:
D = dE/dm
Trong đó:
+ D: Liều hấp thụ
+ dE: Năng lượng
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 11: 2015/BKHCN về Thiết bị chụp X-quang tổng hợp dùng trong y tế
Hằng số phát tia mAs là tích số dòng bóng phát (tính theo miliampe, mA) và thời gian phát tia X (tính theo giây, s) .
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 29:2016/BYT về Bức xạ ion hóa - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại nơi làm việcv
Chiếu xạ nghề nghiệp (Occupational exposure) là chiếu xạ đối với cá nhân xảy ra trong quá trình tiến hành công việc bức xạ, ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân, làm việc tại nơi có nồng độ khí Radon