Quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính đối với VIETNAM AIRLINES được quy định tại Điều 25 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
1. Thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải về vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES.
2. Định kỳ hằng năm tổng hợp
Quyền và trách nhiệm của Bộ Nội vụ đối với VIETNAM AIRLINES được quy định tại Điều 27 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
1. Có ý kiến đối với các vấn đề quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 23 Điều lệ này.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện
Quyền và trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với VIETNAM AIRLINES được quy định tại Điều 28 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
1. Có ý kiến đối với các vấn đề quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 23 Điều lệ này.
2. Phối hợp với Bộ Giao
Cơ cấu, chức năng của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES được quy định tại Điều 32 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
1. Hội đồng thành viên là đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại VIETNAM AIRLINES; thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu
Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES được quy định tại Điều 33 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu tư cho VIETNAM AIRLINES
Thành viên Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES bị miễn nhiệm trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 35 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm được quy định tại Điều lệ này
việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Tự nguyện xin từ chức và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
d) Khi có quyết định nghỉ chế độ hoặc chủ sở hữu điều chuyển, phân công công việc khác.
3. Trường hợp Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên bị thay thế, trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, Hội đồng thành
vụ sau đây:
a) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu giao cho VIETNAM AIRLINES.
b) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
c) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên.
d
“không đồng ý” (không áp dụng phiếu trắng). Thành viên Hội đồng thành viên có quyền bảo lưu ý kiến của mình, được ghi trong biên bản cuộc họp của Hội đồng thành viên và được quyền kiến nghị lên chủ sở hữu.
4. Căn cứ vào nội dung và chương trình cuộc họp, khi xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên có quyền hoặc có trách nhiệm mời đại diện có thẩm
Chức năng của Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES được quy định tại Điều 38 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hằng ngày của VIETNAM AIRLINES theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES được quy định tại Điều 41 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
1. Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, của chủ sở hữu.
2. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh
Mối quan hệ giữa Hội đồng thành viên với Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành VIETNAM AIRLINES được quy định tại Điều 42 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, nếu phát hiện vấn đề
Nghĩa vụ của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES được quy định tại Khoản 1 Điều 43 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETNAM AIRLINES, quyết định của chủ sở hữu VIETNAM AIRLINES trong
/chị trong Ban biên tập. Trách nhiệm của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES là gì? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Thanh Hữu (huu***@gmail.com)
Hợp đồng, giao dịch của VIETNAM AIRLINES với những người có liên quan được quy định tại Điều 44 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
1. Hợp đồng, giao dịch giữa VIETNAM AIRLINES với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và các Kiểm
Tổng công ty Hàng không Việt Nam được định nghĩa tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 183/2013/NĐ-CP như sau:
“Tổng công ty Hàng không Việt Nam” (sau đây gọi tắt là VIETNAM AIRLINES) là Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con Tổng công ty Hàng
“Trái phiếu Chính phủ” là loại trái phiếu do Bộ Tài chính phát hành nhằm huy động vốn cho ngân sách nhà nước hoặc huy động vốn cho chương trình, dự án đầu tư cụ thể thuộc phạm vi đầu tư của nhà nước.
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2011/NĐ-CP xác định quyền của chủ sở hữu trái phiếu như sau: Chủ sở hữu trái phiếu được sử dụng trái
Mình có trường hợp này nhờ Bộ phận tư vấn pháp luật tư vấn thêm. Khách hàng vay là Công ty TNHH, có 02 thành viên góp vốn đều là tổ chức (A va B), Khách hàng này vay vốn VCB từ năm 2011. Đến năm 2015, Cty TNHH chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV do tổ chức A làm chủ sở hữu, thời điểm này thì Công ty vẫn còn dư nợ VCB. Khi chuyển đổi thành loại
quyền sở hữu qua cho doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã theo cam kết góp vốn của chủ tài sản.
Theo quy định tại Nghị định 163/2006/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 11/2012/NĐ-CP) thì tài sản bảo đảm là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai mà pháp luật không cấm giao dịch. Trường hợp chị trình bày là tài sản bảo đảm
dưới 5 tỷ
1.500.000
Bậc 4
Dưới 2 tỷ
1.000.000
I/ HƯỚNG DẪN VỀ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ
Văn bản áp dụng Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung