Xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng dịch vụ môi trường rừng được quy định tại Điều 69 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp, cụ thể như sau:
- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, căn cứ số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm và diện tích rừng trong lưu vực do Bộ Nông
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 18/2016/TT-BNNPTNT quy định nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý thì:
- Sau khi nhận được hồ sơ của Chủ dự án, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tiến hành kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, trong
dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng.
- Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thí điểm đến hết năm 2020, tổng kết, trình Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, hình thức chi trả, mức chi trả
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 18/2016/TT-BNNPTNT quy định nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý thì:
1. Các Tổng cục trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT là cơ quan thường trực thẩm định báo cáo ĐTM của các dự án được Bộ Nông nghiệp và PTNT giao làm đơn vị
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 18/2016/TT-BNNPTNT quy định nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý thì:
1. Đề cương lập báo cáo ĐMC
Cơ quan lập quy hoạch tổ chức xây dựng, thẩm định, phê duyệt đề cương lập báo cáo ĐMC theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Phụ
Tìm hiểu quy định về bảo vệ và phát triển rừng bền vững. Có thắc mắc sau tôi mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Cụ thể: Ký và thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 18/2016/TT-BNNPTNT quy định nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý thì:
Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 18/2016/TT-BNNPTNT quy định nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý thì:
- Đề cương lập báo cáo ĐMC được thực hiện đồng thời với thời điểm lập đề cương chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
- Đề cương lập báo cáo ĐTM được thực
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 18/2016/TT-BNNPTNT quy định nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý thì:
Đề cương lập báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM là thuyết minh nội dung, khối lượng công việc và dự toán kinh phí lập báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM trên cơ sở các
trả cụ thể dựa trên cơ sở, điều kiện thực tiễn, do bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận.
- Khi giá bán lẻ điện, nước bình quân chung quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này biến động tăng hoặc giảm 20%, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ quyết định điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường
Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT với cấp trên được quy định tại Điều 7 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi thi hành, nhiệm vụ công vụ và trong quan hệ xã hội, quan hệ giữa công chức
Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT với cấp dưới được quy định tại Điều 8 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi thi hành, nhiệm vụ công vụ và trong quan hệ xã hội, quan hệ giữa công chức
Mọi người hãy giải đáp giúp tôi thắc mắc sau đây: Chuẩn mực ứng xử với đồng nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT được quy định như thế nào? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Theo đó, tại Điều 3 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi thi hành, nhiệm vụ công vụ và trong quan hệ xã hội, quan hệ giữa công chức với doanh nghiệp và công dân ban hành kèm theo Quyết định 2133/QĐ
Tại Điều 4 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi thi hành, nhiệm vụ công vụ và trong quan hệ xã hội, quan hệ giữa công chức với doanh nghiệp và công dân ban hành kèm theo Quyết định 2133/QĐ-BNN-TCCB năm 2008 ban hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
Tại Điều 6 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi thi hành, nhiệm vụ công vụ và trong quan hệ xã hội, quan hệ giữa công chức với doanh nghiệp và công dân ban hành kèm theo Quyết định 2133/QĐ-BNN-TCCB năm 2008 ban hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
Tại Khoản 6 Điều 14 Thông tư 17/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có quy định phương thức làm việc của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu như sau:
a) Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của hội đồng, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch
Tại Khoản 4 Điều 14 Thông tư 17/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có quy định số lượng, thời hạn nộp hồ sơ và thời gian nghiệm thu như sau:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ môi trường nộp 10 bộ hồ sơ (01 bản gốc và 09 bản sao) cho cơ quan quản lý nhiệm
Tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư 17/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có quy định hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ gồm:
a) Công văn đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ môi trường;
b) Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường;
c) Báo cáo tổng
Tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư 17/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có quy định đánh giá nghiệm thu như sau:
a) Nhiệm vụ môi trường sau khi hoàn thành được đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
b) Đối với các nhiệm vụ môi trường mà sản phẩm được ban hành là các báo cáo phục vụ