Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố
Chiều sâu bậc lên xuống (Deep) là khoảng cách từ mép ngoài của bậc tới mặt đứng giữa bậc với bậc liền kề phía trên hoặc với sàn xe, được đo theo phương nằm ngang.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố
Tổng diện tích sàn (Total floor area) là toàn bộ diện tích sàn của xe, hoặc đối với xe hai tầng là tổng diện tích sàn của tầng một trừ khoang người lái, vòm che bánh xe, khoang bậc lên
Để có cơ sở cho việc áp dụng Thông tư 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010, tôi xin quý Bộ làm rõ các từ ngữ sau đây để chúng tôi có thể áp dụng: 1. Trạm biến áp trong nhà 2. Trạm biến áp ngoài trời 3. Trạm kín (trong điều 5.8 của quy chuẩn xây dựng: trạm kín có phải là trạm GIS và MBT đặt trong nhà hay không?)
chuyên nghiệp trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế".
Ngoài ra, để có thể trở thành giáo viên, sinh viên Bùi Thị Thuỳ Chi cần phải qua thi/xét tuyển dụng đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ sở giáo dục hoặc của trung tâm ngoại ngữ.
Theo Chinhphu.vn
0Thích bài
Hoàng Thu (thu.dh1978@...) có một xe ô tô bán tải nhãn hiệu Ford Ranger. Qua tham khảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ 41:2012/BGTVT, bà Thu cũng cho rằng, xe bán tải có thể đi vào làn đường dành cho ô tô con. Qua Cổng TTĐT Chính phủ, ông Hoà và bà Thu đề nghị cơ quan chức năng giải đáp, xe bán tải có được phép đi vào làn đường dành
Khoản 4.23 và Khoản 4.25 Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT ngày 29/5/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định:
“4.23. Ô tô con là chỉ ô tô chở người không quá 9 chỗ ngồi kể cả lái xe, hoặc ô tô chở hàng với trọng tải không quá 1,5 tấn. Ô tô con bao gồm cả các loại có kết cấu
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 29:2016/BYT về Bức xạ ion hóa - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại nơi làm việcv
Liều tương đương (Equivalent dose) là đại lượng dùng để đánh giá liều bức xạ trong một tổ chức mô hoặc cơ quan của cơ thể người, được xác định theo công thức sau:
H T,R = DT,R x WR
Trong
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Nhiên liệu điêzen B5 là Hỗn hợp của nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen sinh học gốc, có hàm lượng metyl este của axit béo (FAME) từ 4 % đến 5 % theo thể tích, ký hiệu là B5.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 38:2015/BGTVT về kiểm tra và chế tạo công – te – nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải do bộ Giao thông vận tải ban hành
Khối lượng sử dụng lớn nhất (R) là tổng khối lượng cho phép lớn nhất của công-te-nơ và hàng hóa trong đó.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 38:2015/BGTVT về kiểm tra và chế tạo công – te – nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải do bộ Giao thông vận tải ban hành
Chi tiết nối góc là chi tiết được hàn vào góc trên, góc dưới của công-te-nơ, có các lỗ khoét tại các mặt để bốc dỡ, xếp chồng và cố định công-te-nơ.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 38:2015/BGTVT về kiểm tra và chế tạo công – te – nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải do bộ Giao thông vận tải ban hành
Công-te-nơ mẫu là một công-te-nơ dùng làm mẫu cho các công-te-nơ đã được chế tạo hoặc sẽ được chế tạo hàng loạt theo một kiểu thiết kế đã được công nhận.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2015/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 40 GHz do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn (short range device - SRD) là Thiết bị có phần thu, phần phát hoặc phần thu phát sử dụng cho các mục đích
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô
Ghế đơn (Individual seat) là ghế được thiết kế và chế tạo phù hợp cho một hành khách ngồi.
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ
Nhường đường cho phương tiện khác là tình huống giao thông mà phương tiện nhường đường không tiếp tục di chuyển như hiện tại để phương tiện được nhường đường không phải chuyển hướng hoặc phải phanh đột ngột.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 61-MT:2016/BTNMT về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
Lò đốt CTRSH là hệ thống thiết bị xử lý CTRSH bằng phương pháp đốt kèm theo hệ thống xử lý khí thải.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 61-MT:2016/BTNMT về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
Vùng đốt sơ cấp là vùng đốt chuyển hóa CTRSH thành thể khí và thể rắn (tro xỉ, bụi)
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô
Ghế đôi (Double seat) là ghế được thiết kế và chế tạo phù hợp cho hai hành khách ngồi cạnh nhau. Hai ghế cạnh nhau và không có liên kết với nhau được xem như là 2 ghế đơn.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố
Cửa sổ kép hoặc cửa sổ nhiều khoang (Double or multiple window) là cửa sổ thoát khẩn cấp được chia thành hai hoặc nhiều phần bởi một hoặc nhiều đường thẳng (hoặc mặt phẳng thẳng đứng