Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện được quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các
Di sản viên hạng III được quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Di sản viên hạng III - Mã số: V.10.05.17
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng hồ sơ hiện vật, hồ
Di sản viên hạng II được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Di sản viên hạng II - Mã số: V.10.05.16
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng và triển
Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành di sản văn hóa được quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
- Việc
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa được quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Viên chức đã được bổ
Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
1. Các chức danh nghề nghiệp viên
. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản đặc san phải có văn bản đề nghị Cục Báo chí cho phép thay đổi. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị thay đổi của cơ quan, tổ chức;
b) Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản đặc san (đối với trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm xuất bản đặc
có giá trị pháp lý tương đương (đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam);
c) Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản đặc san;
d) Mẫu trình bày tên gọi của đặc san và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi đặc san thể hiện bằng tiếng nước ngoài).
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí
trung ương). Hồ sơ gồm có:
a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin (Mẫu số 07);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam);
c) Sơ yếu lý lịch
phát triển, các chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các dự án, đề án quan trọng của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Tham gia thẩm định khoa học các đề án, dự án quan trọng trong lĩnh vực khoa học xã hội theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c) Quyết định các dự án
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
Tiêu chuẩn chức danh diễn viên hạng IV được quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15
1. Nhiệm vụ
Tiêu chuẩn chức danh diễn viên hạng III được quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
1. Nhiệm vụ
Tiêu chuẩn chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng II được quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10
Tiêu chuẩn chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng I được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10
Bảo lãnh ngân hàng đối với khách hàng là người không cư trú được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Minh Quân hiện đang là một hướng dẫn viên du lịch tại Đà Nẵng, có một thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp như sau: Bảo lãnh ngân hàng đối với khách hàng là người không cư trú được quy định như thế nào
Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở được quy định tại Điều 12 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức
đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. Dự tiếp công dân với Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng có lãnh đạo Thanh tra Bộ và Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu các đơn vị có liên quan;
b) Thanh tra Bộ chủ trì phối hợp với Văn phòng Bộ bố trí và thông báo lịch tiếp công dân của Bộ trưởng, Thứ trưởng hàng tháng theo quy định của pháp luật;
c
kiến nhân sự của báo điện tử (Mẫu số 02).
d) Sơ yếu lý lịch người dự kiến là tổng biên tập (Mẫu số 03);
đ) Bản in màu giao diện trang chủ báo điện tử có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép. Trang chủ của báo điện tử phải hiển thị các thông tin: Tên báo điện tử; tên cơ quan chủ quản báo chí; tên miền; số giấy phép, ngày cấp, cơ quan
Việc kết luận giám định quyền tác giả, quyền liên quan được quy định tại Điều 16 Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành như sau:
1. Theo thời gian thỏa thuận tại hợp đồng giám định, giám định viên hoạt động độc lập, tổ chức giám định phải có