Việc chẩn đoán xét nghiệm bệnh Liên cầu khuẩn lợn được quy định tại Mục 5 Phụ lục 17 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
5.1. Mẫu bệnh phẩm là các phủ tạng (tim, phổi, gan, lách), máu (thể nhiễm trùng huyết), não, khớp và dịch rỉviêm của
Khái niệm bệnh Giun xoắn được quy định tại Tiểu mục 1.1 Phụ lục 18 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Bệnh Giun xoắn (Trichinelliasis) là một bệnh chung giữa lợn, lợn rừng, chó, chuột và người. Bệnh phân bố rộng ở hầu hết các nước trên
Nguồn bệnh và đường truyền lây bệnh Giun xoắn được quy định tại Tiểu mục 1.2 Phụ lục 18 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Loài mắc: Lợn, lợn rừng, chó, mèo, hổ, báo, cầy, chuột và người ở các lứa tuổi đều có thể nhiễm giun xoắn nếu như
Triệu chứng lâm sàng bệnh Giun xoắn được quy định tại Tiểu mục 1.3 Phụ lục 18 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Giun xoắn trưởng thành ký sinh trong ruột, chui vào niêm mạc, khi sinh sản gây tổn thương niêm mạc làm cho vật chủ đau bụng dữ
Bệnh tích bệnh Giun xoắn được quy định tại Tiểu mục 1.4 Phụ lục 18 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Giun xoắn trưởng thành ký sinh ở niêm mạc ruột gây tổn thương niêm mạc ruột và gây viêm ruột cấp, làm bong tróc niêm mạc.
b) Ấu
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật phải xử lý vệ sinh thú y tại cơ sở vừa có xuất khẩu và tiêu thụ nội địa được quy định tại Khoản 2 Điều 28 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật phải tiêu huỷ tại cơ sở giết mổ động vật xuất khẩu được quy định tại Khoản 3 Điều 28 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật theo
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật phải tiêu huỷ tại cơ sở vừa có xuất khẩu và tiêu thụ nội địa được quy định tại Khoản 3 Điều 28 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật để tiêu thụ nội địa được quy định tại Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật theo hướng dẫn như Hình 18 của Phụ lục
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật để tiêu thụ nội địa phải xử lý vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 2 Điều 29 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật phải xử lý vệ
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật để tiêu thụ nội địa phải tiêu huỷ được quy định tại Khoản 3 Điều 29 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật phải tiêu huỷ theo hướng
Việc sử dụng Tem vệ sinh thú y được quy định tại Điều 30 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
1. Sử dụng Tem vệ sinh thú y đối với thân thịt hoặc sản phẩm động vật được bao gói kín như sau:
a) Tại cơ sở giết mổ: Đối với thân
Dấu kiểm soát giết mổ được quy định tại Điều 31 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
1. Chữ khắc trên dấu phải là phông chữ Arial; trường hợp tên đơn vị quá dài, viết tắt tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh đối với
Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với thân thịt lợn choai, lợn sữa, thỏ được quy định tại Khoản 1 Điều 32 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Đối với thân thịt lợn choai, lợn sữa, thỏ: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vùng
Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ với thân thịt gia súc được quy định tại Khoản 2 Điều 32 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Thân thịt, thịt mảnh từ cơ sở giết mổ được đưa tới cơ sở sơ chế, chế biến trong cùng 1 chuỗi khép
Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với thân thịt gia cầm được quy định tại Khoản 3 Điều 32 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Thân thịt gia cầm để xuất khẩu: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại lườn của thân thịt;
b
Việc đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y được quy định tại Điều 33 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y được thực hiện như sau:
1. Đối với sản phẩm động
Việc đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với thân thịt không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y được quy định tại Điều 34 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
1. Thân thịt không bảo đảm vệ sinh thú y phải xử lý hoặc tiêu huỷ phải được
Mã số của các cơ sở giết mổ động vật xuất khẩu được quy định tại Khoản 1 Điều 35 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y quản lý cơ sở giết mổ được thực hiện theo quy định về mã số
Mã số của các cơ sở giết mổ động vật tiêu dùng nội địa được quy định tại Khoản 2 Điều 35 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh quản lý cơ sở giết mổ được thực hiện theo quy