Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế được quy định tại Điều 18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
1. Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;
b) Trước khi đến
Đối tượng được cấp thị thực NG1 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 1 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Đối tượng được cấp thị thực NG2 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ
Đối tượng được cấp thị thực NG3 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 3 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức
Đối tượng được cấp thị thực NG4 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 4 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện
Đối tượng được cấp thị thực LV1 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 5 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt
Đối tượng được cấp thị thực LV2 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 6 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Thị thực ký hiệu NG1
Đối tượng được cấp thị thực ĐT và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 7 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
Thị
Đối tượng được cấp thị thực DN và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 8 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có
Đối tượng được cấp thị thực NN1 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 9 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2
Đối tượng được cấp thị thực NN2 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 10 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn
Đối tượng được cấp thị thực NN3 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 11 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ
Đối tượng được cấp thị thực DH và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 12 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá
trị 5, Cục Bảo vệ chính trị 6, Cục Bảo vệ chính trị 7, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Tổng cục An ninh I; Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục An ninh tài chính, tiền tệ, đầu tư, Cục An ninh kinh tế tổng hợp, Cục An ninh nông nghiệp, nông thôn, Cục An ninh thông tin, truyền thông, Cục An ninh xã hội, Cục An ninh Tây Bắc, Cục An ninh Tây Nguyên, Cục An
về môi trường, Phòng Cảnh sát truy nã tội phạm, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát đường thủy, Phòng An ninh kinh tế, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng An ninh điều tra, Phòng An ninh chính trị nội bộ, Phòng An
chính về trật tự, an toàn xã hội; Cục Bảo vệ chính trị 2, Cục Bảo vệ chính trị 3, Cục Bảo vệ chính trị 4, Cục Bảo vệ chính trị 5, Cục Bảo vệ chính trị 6, Cục Bảo vệ chính trị 7, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Tổng cục An ninh I; Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục An ninh tài chính, tiền tệ, đầu tư, Cục An ninh kinh tế tổng hợp, Cục An ninh nông nghiệp
Chuyển sinh hoạt đảng trong trường hợp chuyển giao, thành lập mới, chia tách, sáp nhập chi bộ, đảng bộ được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Tuấn Minh, đang sinh sống tại Tp Đà Nẵng. Có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp tôi như sau: Chuyển sinh hoạt đảng trong trường hợp chuyển giao
Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan được định nghĩa tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan là hệ thống thông tin do Tổng cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất
Hệ thống khai hải quan điện tử được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Hệ thống khai hải quan điện tử là hệ thống thông tin do người khai hải quan sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử
Thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh là gì? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Công Vinh, tôi đang sinh sống và làm việc tại Hải Phòng. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay