Trách nhiệm của cơ sở kiểm nghiệm cơ sở thực phẩm được pháp luật quy định tại Điều 19 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Công thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
1. Thực hiện việc báo
Thông báo kết quả kiểm tra, giám sát cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được pháp luật quy định tại Điều 17 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Công thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
Miễn kiểm tra giám sát cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được quy định tại Điều 16 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Công thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
1. Miễn
Kiểm tra giám sát hoạt động tại cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được pháp luật quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Công thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
Việc cấp mã số cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được pháp luật quy định như thế nào? Tôi là Nguyễn Minh Hạnh là một du học sinh mới tốt nghiệp về nước, vì nhu cầu công việc tôi có một thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp như sau: Việc cấp mã số cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được pháp luật quy
Đánh giá cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được pháp luật quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Công thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Đoàn đánh
Thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được pháp luật quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Công thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
1
Hồ sơ đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được pháp luật quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Công thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như
Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được pháp luật quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Công thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
1. Cơ
Yêu cầu về năng lực cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được pháp luật quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Công thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
1
Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề
Tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được quy định tại Điều 16 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II - Mã số
Tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV được quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc
Tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III được quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III
Tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II được quy định tại Điều 12 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II
Tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV được quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh
Tiêu chuẩn chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III - Mã
Tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV được quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh
Tiêu chuẩn chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III được quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III