Không mang theo giấy chứng nhận đăng ký tàu có tải trọng dưới 15 tấn bị phạt bao nhiêu? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Nam, làm nghề chở nguyên vật liệu trên sông X. Vừa rồi, đoàn thanh tra có đến kiểm tra và lập biên bản xử lý tàu tôi do tôi không mang theo giấy đăng ký tàu. Ban biên tập cho tôi hỏi là trường hợp đó thì tàu tôi bị phạt
Không đăng ký lại tàu có động cơ tải trọng dưới 15 tấn phạt bao nhiêu tiền? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Hoàng, làm nghề chở nguyên vật liệu trên sông X. Vừa rồi, đoàn thanh tra có đến kiểm tra và lập biên bản xử lý tàu tôi do không đăng ký lại tàu có động cơ tải trọng dưới 15 tấn. Ban biên tập cho tôi hỏi là trường hợp đó thì tàu tôi
Mức xử phạt hành chính hành vi khai thác không đúng công dụng của phương tiện có động cơ trọng tải toàn phần dưới 100 tấn được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng áp dụng đối với phương
Mức xử phạt hành chính trường hợp tàu có tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa sử dụng không đúng công dụng được quy định cụ thể tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện
Mức xử phạt hành chính hành vi dùng tàu chở nguyên liệu quá niên hạn sử dụng được quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với phương tiện chở hàng nguy hiểm, chở dầu, chở xô khí hóa
Mức xử phạt hành chính hành vi sử dụng tàu chở khách trên 12 người quá niên hạn được quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng đối với tàu khách có sức chở trên 12 người mà không phải là tàu
Mức xử phạt hành chính hành vi sử dụng tàu chở khách du lịch qua đêm quá niên hạn được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 65.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi
Mức xử phạt hành chính hành vi thay đổi thiết kế tàu khác với hồ sơ đăng ký được quy định cụ thể tại Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương
Mức xử phạt hành chính trường hợp không có bộ phận sửa chữa, phục hồi phương tiện được quy định cụ thể tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp không có bộ phận giám sát, quản lý
Mức xử phạt hành chính trường hợp đóng mới tàu mà không có hồ sơ thiết kế được cơ quan đăng kiểm thẩm định được quy định cụ thể tại Điểm a Khoản 2 Điều 15 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp thực hiện
Mức xử phạt hành chính trường hợp tự ý thay đồi kết cấu phương tiện được quy định cụ thể tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp tự ý hoán cải, thay đổi tính năng, kết cấu, công
Mức xử phạt hành chính hành vi không thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật khi hành nghề đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30
Mức xử phạt hành chính trường hợp thuyền trưởng không mang theo chứng chỉ hành nghề khi điều khiển phương tiện được quy định cụ thể tại Điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với thuyền viên, người lái
Mức xử phạt hành chính trường hợp thuyền viên không có chứng chỉ chuyên môn được quy định cụ thể tại Điểm b Khoản 1 Điều 16 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với thuyền viên, người lái phương tiện có hành vi không mang
Mức xử phạt hành chính trường hợp huyền trưởng có giấy chứng nhận chuyên môn không đúng với phương tiện điều khiển được quy định cụ thể tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với thuyền trưởng
Mức xử phạt hành chính trường hợp thuyền viên theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng ba mà không có chứng chỉ chuyên môn được quy định cụ thể tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với
Mức xử phạt hành chính trường hợp thuyền viên theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng nhì mà không có chứng chỉ chuyên môn được quy định cụ thể tại Điểm c Khoản 2 Điều 16 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với
Mức xử phạt hành chính trường hợp thuyền viên theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng nhất mà không có chứng chỉ chuyên môn được quy định cụ thể tại Điểm d Khoản 2 Điều 16 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
Giao chức danh thuyền phó tàu thủy nội địa cho người không có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thì bị phạt sao? Chào Ban biên tập, tôi là Thảo, ở Vũng Tàu, tôi có một thắc mắc mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Trường hợp tôi giao chức danh phó thuyền cho người không có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thì bị xử lý thế nào? Mong
Giao chức danh thuyền trưởng tàu thủy nội địa cho người không có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thì bị phạt sao? Chào Ban biên tập, tôi là Thảo, ở Vũng Tàu, tôi có một thắc mắc mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Trường hợp tôi giao chức danh thuyền trưởng cho người không có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thì bị xử lý thế nào