Quy định kỹ thuật về chỗ ngồi dành cho người khuyết tật được quy định cụ thể tại Mục 2.6.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng, theo đó:
1 Trong các công trình có phòng khán giả, phòng học, phòng họp, phòng chờ, cửa hàng, sân vận động phải bố trí chỗ ngồi thuận tiện
Quy định kỹ thuật về khu vệ sinh dành cho người khuyết tật được quy định cụ thể tại Điểm 2.6.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng, theo đó:
1 Trong các công trình công cộng, phải có tối thiểu 01 phòng vệ sinh cho người khuyết tật và không nhỏ hơn 5 % tổng số phòng vệ
Quy định kỹ thuật về phòng khám dành cho người khuyết tật được quy định cụ thể tại Điểm 2.6.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng, theo đó, phòng khám và phòng chăm sóc bệnh nhân trong các cơ sở khám, chữa bệnh phải đảm bảo các quy định sau:
1 Tỷ lệ tối thiểu các phòng
Quy định kỹ thuật về đường và hè phố dành cho người khuyết tật được quy định cụ thể tại Điểm 2.8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng, theo đó:
1 Tại các nơi giao cắt khác cao độ như các lối sang đường, lối lên xuống hè phố phải làm đường dốc, vệt dốc.
2 Tại nút
Quy định kỹ thuật về biển báo, biển chỉ dẫn dánh cho người khuyết tật được quy định cụ thể tại Điểm 2.10 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng, theo đó:
Chữ và ký hiệu trên biểu tượng quy ước phải tương phản với màu nền. Không dùng chất liệu nền nhẵn bóng, phản quang
Khái niệm cốt liệu nhỏ trong xây dựng được quy định cụ thể tại Mục 1.3.14 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, theo đó:
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền.
Cát
Khái niệm cốt liệu lớn trong xây dựng được quy định cụ thể tại Mục 1.3.15 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, theo đó:
Cốt liệu lớn là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay
Khái niệm bê tông nhẹ trong xây dựng được quy định cụ thể tại Mục 1.3.21 và 1.3.22 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, theo đó:
Bê tông nhẹ - sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc khí, có hoặc
Khái niệm lô sản phẩm trong xây dựng được quy định cụ thể tại Mục 1.3.23 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, theo đó:
Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
Trên đây
Khái niệm lô hàng hóa trong xây dựng được quy định cụ thể tại Mục 1.3.24 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, theo đó:
Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng
Khái niệm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn được quy định cụ thể tại Mục 1.3.25 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, theo đó:
Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử
Các tính năng của kính dùng trong xây dựng bắt buộc phải được công bố được quy định cụ thể tại Mục 2.2.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, theo đó, nhà sản xuất phải công bố bằng văn bản các tính năng sau đây của kính:
- Độ truyền sáng (VLT - Visible Light Transmission), trừ sản phẩm kính
Các loại nguyên liệu amiăng amfibôn nào bị cấm sử dụng trong chế tạo ật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ được quy định cụ thể tại Mục 2.4.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, theo đó:
Không sử dụng nguyên liệu amiăng amfibôn (tên viết khác amfibole) cho chế tạo các sản phẩm. Nhóm amiăng amfibôn
nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu
Thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Tôi đang làm công việc quản lý dịch vụ mặt đất tại một sân bay dân dụng trong nước. Tôi đã từng tham gia đóng góp ý kiến trong một số hội nghị về phát triển hàng không VN nên khá quan tâm tới
Tôi tên là Trần Hoàng Thiện, địa chỉ mail tranhoangthien****@gmail.com, tôi muốn hỏi: Hệ thống nhân sự bảo đảm khai thác của người khai thác cảng hàng không, sân bay được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Tôi đang làm công việc quản lý dịch vụ mặt đất tại một sân bay dân dụng trong nước. Tôi đã từng tham gia
Yêu cầu kỹ thuật chung đối với xe đạp điện được quy định cụ thể tại Mục 2.1.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 68:2013/BGTVT về xe đạp điện do Bộ Giao thông vận tải ban hành, theo đó, xe đạp điện phải đảm bảo các yếu tố sau:
1. Xe và các bộ phận của Xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
2. Các cơ
Yêu cầu kỹ thuật đối với động cơ điện của xe đạp điện được quy định cụ thể tại Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 68:2013/BGTVT/SĐ1:2015 về Xe đạp điện, theo đó, động cơ điện của xe đạp điện phải đảm bảo các yếu tố sau:
1. Động cơ sử dụng trên Xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong QCVN 75:2014/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Yêu cầu kỹ thuật chung đối với xe đạp điện được quy định cụ thể tại Điều 7 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 68:2013/BGTVT/SĐ1:2015 về Xe đạp điện, theo đó:
Vận tốc lớn nhất của Xe khi vận hành bằng động cơ điện phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và không được lớn hơn 25 km/h.”
Trên đây là tư vấn về yêu cầu kỹ thuật chung đối với xe đạp
Khả năng vận hành bằng cơ cấu đạp chân của xe đạp điện được quy định cụ thể tại Mục 2.1.5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 68:2013/BGTVT về xe đạp điện do Bộ Giao thông vận tải ban hành, theo đó:
Khi vận hành bằng cơ cấu đạp chân, Xe phải có khả năng đi được quãng đường 7 km trong thời gian không quá 30 phút.
Trên đây là tư vấn về khả