Cơ quan đang giao cho tôi chuẩn bị hồ sơ để làm thủ tục đề nghị xin thành lập một trong các loại hình trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập, nhưng tôi chưa biết phải chuẩn bị các loại giấy tờ nào cho bộ hồ sơ này? Mong các bạn giải quyết giúp tôi vấn đề này với. Xin cảm ơn!
Tôi đang có nhu cầu thành lập một trong các loại hình cơ sở là trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. Nhưng chưa biết chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ như thế nào cho đầy đủ theo quy định của pháp luật, để tránh mất nhiều thời gian. Mong các bạn giải đáp giúp cho. Xin cảm ơn rất nhiều!
hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến trường; bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường;
- Diện tích khu đất xây dựng gồm: Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng, trung du; 08 m2 cho một trẻ em đối với khu vực
công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: Các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý;
- Danh sách đội ngũ giáo viên trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường mẫu giáo, trường mầm non
Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi bắt người cao tuổi sống ở nơi có môi trường độc hại, nguy hiểm sẽ bị xử phạt như sau:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi bắt nhịn ăn, nhịn
Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi bắt người cao tuổi nhịn ăn, nhịn uống, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân sẽ bị xử phạt như sau:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi bắt
Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 18 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi xâm phạm, cản trở người cao tuổi thực hiện quyền về hôn nhân, quyền về sở hữu tài sản và các quyền hợp pháp khác sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5
Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi cản trở người cao tuổi sống chung với con, cháu hoặc sống riêng sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây
Theo quy định tại Khoản 3 và Điểm b Khoản 4 Điều 17 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật sẽ bị xử phạt như sau:
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo
Theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 17 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi gian dối trong việc xác định mức độ khuyết tật, cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các
Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 17 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi từ chối xác định lại mức độ khuyết tật mà không có lý do chính đáng sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây
Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi không thực hiện nghĩa vụ chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây
Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 19 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi không thực hiện đầy đủ cam kết theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết để chăm sóc người cao tuổi sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong
Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 và Khoản 2 Điều 19 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi lợi dụng việc chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi để trục lợi sẽ bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi kích động, xúi giục người khác thực hiện hành vi vi phạm pháp luật đối với người khuyết tật, người cao tuổi sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối
Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 20 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi cưỡng ép người khác thực hiện hành vi vi phạm pháp luật đối với người khuyết tật, người cao tuổi sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với
Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 20 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi ép buộc người cao tuổi lao động hoặc làm những việc trái quy định của pháp luật sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành
Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi không miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ cho người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người cao tuổi sẽ bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 14 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi không ưu tiên bán vé cho người khuyết tật, người cao tuổi sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Không
Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi không giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho người khuyết tật, người cao tuổi sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành