Gia đình tôi có đứa con nhưng chưa đăng ký vì một số lý do cá nhân, bây giờ tôi muốn nhận cháu. Cho hỏi thủ tục thực hiện như thế nào? Văn bản pháp lý? Cảm ơn!
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Bộ luật dân sự 2015;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC.
2. Điều kiện: Việc giám hộ chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Người được giám hộ chết;
- Cha, mẹ của người được giám hộ là người chưa thành niên
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Bộ luật dân sự 2015;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Điều kiện:
- Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Người được giám hộ chết.
- Cha, mẹ của người được giám hộ là người chưa thành niên đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ
định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
*Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh.
- Nếu việc đăng ký lại
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam 2008;
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh;
- Giấy chứng sinh;
- Văn bản thỏa thuận về việc lựa chọn quốc tịch cho con.
Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con khi đăng ký khai sinh
1. Căn cứ pháp lý:
Luật Quốc tịch Việt Nam 2008;
Luật Hộ tịch 2014;
Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);
- Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP;
- Thông tư 264/2016/TT-BTC;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định);
- Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Luật cư trú 2020;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Hồ sơ:
Với trường hợp của bạn, do hai bạn chưa đăng ký kết hôn do đó không có căn cứ để xác định đây là con chung của hai vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. Nếu bạn muốn đăng ký khai sinh cho con mang họ cha thì
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Luật cư trú 2020.
- Thông tư 04/2020/TT-BTP;
2. Hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh;
- Giấy chứng sinh (do Bệnh viện, Cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra cấp);
Nếu không có giấy chứng sinh thì phải có văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh.
- Người
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu quy định);
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay thế giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền của nước
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
- Thông tư liên tịch 02/2016/TT-BNG-BTP.
- Thông tư 264/2016/TT-BTC.
2. Điều kiện:
- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
+ Không bị mất
1. Căn cứ pháp lý:
- Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
- Điều 38 Luật Hộ tịch 2014.
- Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC.
2. Điều kiện:
Đối với người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam: phải đáp ứng điều kiện kết hôn của pháp luật nước mà người đó mang
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC.
2. Điều kiện:
* Nhằm mục đích đăng ký kết hôn:
- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Bộ luật dân sự 2015;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Điều kiện: Người giám hộ được thay đổi trong trường hợp sau đây:
- Người giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại Điều 49, Điều 50 Bộ luật dân sự 2015;
- Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Bộ luật dân sự 2015;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Điều kiện: Là người thân thích của người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 Bộ luật dân sự 2015.
3. Hồ sơ: Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp:
- Tờ
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Bộ luật dân sự 2015;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Điều kiện:
- Người giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại Điều 49, Điều 50 của Bộ luật dân sự 2015.
- Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Bộ luật dân sự 2015;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Điều kiện:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
+ Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Bộ luật dân sự 2015;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Điều kiện:
- Người giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại Điều 49, Điều 50 của Bộ luật dân sự 2015.
- Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố hạn chế
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Bộ luật dân sự 2015;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Điều kiện:
Đối với người được giám hộ: là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự không có người giám hộ đương nhiên.
Đối với người giám hộ:
- Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ