Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống công trình phục vụ hoạt động nuôi ao, đầm được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.3.1.1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
2.3.1.1a. Bờ phải cao, mặt bằng phải vững chắc, địa tầng ổn định, không nằm trong vùng bị xói lở
Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống công trình phục vụ hoạt động nuôi lồng, bè được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.3.1.2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Lồng, bè phải làm bằng các vật liệu chắc chắn, bền, có khả năng chống chịu tốt với môi trường
Yêu cầu kỹ thuật đối với ao xử lý nước thải được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.3.4.1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Ao xử lý nước thải phải có cao trình đáy thấp hơn so với cao trình đáy của hệ thống ao nuôi để tránh sự thẩm lậu ngược
Yêu cầu kỹ thuật đối với nguồn nước ngọt nơi nuôi trồng thủy sản được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.2.1.1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Nước ngọt gồm nước máy, nước ngầm, nước giếng, nước sông suối tự nhiên hoặc nước từ hệ thống thủy nông, có
Cấu tạo của nước biển ven bờ nơi nuôi trồng thủy sản được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.2.1.2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Nước biển ven bờ gồm nước biển, nước ngầm hoặc nước ót ruộng muối, có độ mặn ≥ 5 ‰.
Trên đây là tư vấn về cấu tạo
hiện hành đối với từng đối tượng nuôi.
2.3.2.2. Phải có hệ thống cấp và thoát nước riêng biệt. Chỉ sử dụng nước nuôi từ các bể, ao nuôi khác khi đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn quy định.
2.3.2.3. Hệ thống đường dẫn nước thải phải phải xây chìm, có nắp đậy kín, đảm bảo không rò rỉ; phải thoát nước nhanh, không ứ đọng trong quá trình sản xuất, dễ
Yêu cầu kỹ thuật đối với dụng cụ dùng trong nuôi trồng thủy sản được quy định cụ thể tại Mục 2.3.3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
2.3.3.1. Dụng cụ, thiết bị sử dụng trong quá trình nuôi phải được sử dụng riêng cho từng ao, bể, lồng, bè nuôi
Yêu cầu kỹ thuật đối với dụng cụ chứa động vật thủy sản được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.3.3.2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Dụng cụ chứa động vật thủy sản phải được làm bằng vật liệu thích hợp, đảm bảo không để lọt nước và chất thải ra môi
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị sục khí trong khu vực nuôi trồng thủy sản được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.3.3.3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Động cơ và thiết bị truyền động của hệ thống sục khí hoặc quạt nước trong khu vực nuôi phải đảm
Yêu cầu xử lý nước thải khu vực nuôi trồng thủy sản được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.3.4.2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Nước thải trước khi thải ra môi trường phải được xử lý không vượt quá giới hạn cho phép (phụ lục B) và các quy định hiện
Yêu cầu kỹ thuật đối với nước thải khu vực nuôi trồng thủy sản khi có bệnh xảy ra được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.3.4.3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Khi có bệnh xảy ra, cơ sở không được thải nước trong ao nuôi hoặc phải xử lý tiêu diệt mầm
Cách xử lý đối với bùn thải trong quá trình nuôi thủy sản được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.3.4.4 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Bùn thải trong quá trình nuôi phải thu gom và đổ vào nơi quy định để xử lý tránh gây ô nhiễm cho vùng nuôi
Cách xử lý đối với chất thải rắn, chất thải hữu cơ trong quá trình nuôi thủy sản được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.3.4.5 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Các chất thải rắn, chất thải hữu cơ trong quá trình nuôi phải thu gom, phân loại và xử lý
Việc lắp đặt nơi chứa rác thải khu vực nuôi trồng thủy sản được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.3.4.6 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
Đối với cơ sở nuôi thủy sản lồng, bè: mỗi cơ sở phải lắp đặt thùng rác và chuyển đến nơi thu rác tập trung. Nếu
Yêu cầu kỹ thuật khi thả giống thủy sản được quy định cụ thể tại Tiểu mục 2.4.2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y, theo đó:
2.4.2.1. Thủy sản giống phải có nguồn gốc rõ ràng, phải được mua từ các cơ sở có kiểm soát chất lượng thủy sản bố mẹ, giống và quá
học quốc tế chuyên ngành ở Việt Nam;
đ) Tham dự và báo cáo công trình nghiên cứu khoa học xuất sắc tại hội thảo chuyên ngành quốc tế;
e) Công bố công trình khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế;
g) Nâng cao chất lượng, chuẩn mực của tạp chí khoa học và công nghệ trong nước;
h) Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước
Tiêu chuẩn, điều kiện của Kiểm soát viên VINATEX được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập giúp đỡ. Tiêu chuẩn, điều kiện của Kiểm soát viên VINATEX được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban
Chế độ làm việc của Kiểm soát viên VINATEX được quy định tại Điều 32 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dệt May Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 118/2013/NĐ-CP như sau:
1. Kiểm soát viên có nhiệm kỳ không quá ba (03) năm và được chủ sở hữu xem xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm vụ và đáp ứng được các tiêu chuẩn, điều kiện của
viên và sự thống nhất của Hội đồng thành viên VINATEX, chủ sở hữu phê duyệt tiêu chuẩn, định mức về cơ sở, vật chất, trang thiết bị làm việc và các khoản chi khác phục vụ hoạt động của Kiểm soát viên tại VINATEX.
2. Kiểm soát viên có trách nhiệm:
a) Xây dựng Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại VINATEX theo quy định tại Điểm a Khoản 1
Tiêu chuẩn và điều kiện của Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên VINATEX được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập giúp đỡ. Tiêu chuẩn và điều kiện của Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên VINATEX được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu