Mức tiền phạt đối với hành vi sử dụng tên cảng biển hàng hải không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý
Mức tiền phạt đối với hành vi sử dụng tên cảng dầu khí ngoài khơi không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự
Mức tiền phạt đối với hành vi sử dụng tên bến cảng hàng hải không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt
Mức tiền phạt đối với hành vi sử dụng tên cầu cảng hàng hải không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt
Mức tiền phạt đối với hành vi sử dụng tên bến phao hàng hải không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt
Mức tiền phạt đối với hành vi sử dụng tên khu nước hàng hải không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt
Mức tiền phạt đối với hành vi sử dụng tên vùng nước hàng hải không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý
Mức tiền phạt đối với hành vi thực hiện các giao dịch bằng tên cảng biển hàng hải không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Mức tiền phạt đối với hành vi thực hiện các giao dịch bằng tên cảng dầu khí ngoài khơi không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50
Mức tiền phạt đối với hành vi thực hiện các giao dịch bằng tên bến phao hàng hải không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối
Mức tiền phạt đối với hành vi thực hiện các giao dịch bằng tên bến khu nước hải không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối
Mức tiền phạt đối với hành vi thực hiện các giao dịch bằng tên bến vùng nước hải không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối
Mức tiền phạt đối với hành vi tự ý đặt tên cầu cảng hàng hải được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi
Mức tiền phạt đối với hành vi tự ý đổi tên cảng biển hàng hải được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi
Mức tiền phạt đối với hành vi tự ý đổi tên bến cảng hàng hải được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi
Mức tiền phạt đối với hành vi tự ý đổi tên bến phao hàng hải được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi
Mức tiền phạt đối với hành vi tự ý đổi tên cầu cảng hàng hải được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi
Mức tiền phạt đối với hành vi tự ý đổi tên cảng dầu khí ngoài khơi được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Hoàng Nam, hiện tại đang là lao động tự do. Tôi đang tìm hiểu các quy định liên quan đến hoạt động giao thông hàng hải. Cho tôi hỏi, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải được quy định tại Điều 3 Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa. Cụ thể là:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa là 01 năm. Đối với hành vi vi