Chào tổ tư vấn, anh chị cho tôi hỏi: Theo quy định mới nhất thì người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện gì để được nhập cảnh vào Việt Nam? Mong anh chị hỗ trợ
Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức được quy định tại Khoản 9 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), cụ thể như sau:
* Đối tượng:
- Tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài được quy định tại Khoản 9, 10 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), cụ thể như sau:
* Đối tượng:
Công dân của nước có đủ điều kiện sau:
+ Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
+ Phù hợp
Tôi đang cần mẫu tờ khai kỹ thuật để hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu phân bón, nhờ hỗ mẫu theo quy định mới, vì qua năm công ty mới nộp hồ sơ. Xin cảm ơn!
Định nghĩa về trang thông tin cấp thị thực điện tử được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), cụ thể như sau:
Trang thông tin cấp thị thực điện tử là trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh, có chức năng tiếp
Chào tổ tư vấn pháp lý, như tôi được biết thì Luật Xuất nhập cảnh đã được sửa đổi bổ sung, nhờ anh chị cho biết: Theo quy định mới thì thị thực được tồn tại dưới những dạng nào?
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), có nội dung quy định như sau:
Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:
- Cấp thị thực theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), có nội dung quy định như sau:
- Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần.
- Riêng: Thị thực điện tử và thị thực cấp cho người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), có nội dung quy định như sau:
Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực theo quy định tại khoản 4 Điều này thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi. Trình tự, thủ
Căn cứ Điểm a Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), có nội dung quy định như sau:
NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên
Căn cứ Điểm b Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), có nội dung quy định như sau:
LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
Trên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.
Trân trọng!
Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), có nội dung quy định như sau:
- ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư
Căn cứ Điểm d Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), có nội dung quy định như sau:
DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trên đây là nội dung quy định về
Căn cứ Điểm đ Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), có nội dung quy định như sau:
DN2 - Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Căn cứ Điểm e Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), có nội dung quy định như sau:
LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có
Tại Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP, có quy định:
1. Nhãn phụ sử dụng đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định này.
2. Nhãn phụ được sử dụng đối với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường.
3. Nhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa
Căn cứ Điểm g Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020), có nội dung quy định như sau:
LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
Trên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.
Trân trọng!