Khoản 5, Điều 3 Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định:
Quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức,cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
Giống cây trồng được bảo hộ là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát
Pháp luật sở hữu trí tuệ của Việt Nam luôn thừa nhận và bảo vệ quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả thông qua việc quy định về thời hạn bảo hộ quyền liên quan đến quyền tác giả của họ.
Thế nào là thời hạn bảo hộ quyền liên quan đến quyền tác tác giả?
Thời hạn bảo hộ quyền liên quan đến quyền tác giả là khoảng thời gian do
Theo quy định tại Điều 27 Luật sở hữu trí tuệ:
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
1. Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này được bảo hộ vô thời hạn.
2. Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này có thời hạn bảo hộ như sau:
a) Tác phẩm
Để được duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực trong vòng 06 tháng trước ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực. Lệ phí duy trì hiệu lực có thể được nộp muộn hơn thời hạn quy định trên đây, nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực trước và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm
Theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 105/2006/NĐ-CP thì đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp không có xác lập văn bằng bảo hộ thì chứng cứ chứng minh tư cách chủ thể quyền là các tài liệu, hiện vật, thông tin về căn cứ phát sinh quyền, xác lập quyền tương ứng theo quy định tại khoản 2, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ
Thời hạn của văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp được quy định như sau:
Sáng chế được bảo hộ 20 năm.
Giải pháp hữu ích được bảo hộ là 10 năm.
Kiểu dáng công nghiệp tối đa là 15 năm
Đối với nhãn hiệu là 10 năm, nhưng có thể được gia hạn liên tiếp 10 năm 1 lần và không giới hạn số lần gia hạn. Giấy chứng nhận đăng ký
: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đáp ứng các quy định, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào mục đăng bạ của văn bằng bảo hộ tương ứng trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
+ Trong trường hợp yêu cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ không đáp ứng được các quy định, Cục Sở hữu
bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đáp ứng các quy định, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào mục đăng bạ của văn bằng bảo hộ tương ứng trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
+ Trong trường hợp yêu cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ không đáp ứng được các quy định, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ
.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai gia hạn văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi
Luật gia Đỗ Phượng - Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:
Chúng tôi trích dẫn quy định của pháp luật để anh tham khảo như sau :
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN của Bộ khoa học và Công nghệ ngày 14/02/2007 được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN của Bộ khoa học và Công nghệ ngày 30/7/2010 quy định :
“Chủ văn bằng bảo hộ có
đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa
Căn cứ điều 28 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có quy định như sau:
Các hành vi xâm phạm quyền tác giả:
1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
2. Mạo danh tác giả.
3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
4. Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà
Theo quy định tại Điều 28 của Luật Sở hữu trí tuệ, các hành vi sau đây bị coi là hành vi xâm phạm quyền tác giả:
1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
2. Mạo danh tác giả.
3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
4. Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả
; quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát song, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa. Các quyền sở hữu trí tuệ nói chung, quyền tác giả và các quyền liên quan nói riêng được Nhà nước bảo vệ theo quy định pháp luật. Một người