Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng cho Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như
Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng cho lực lượng Kiểm lâm theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm
Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng cho lực lượng Kiểm ngư theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm
Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng cho lực lượng Hải quan cửa khẩu theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị
Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng cho lực lượng Cảnh sát biển theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển và Cơ yếu thuộc phạm vi quản
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng Công an nhân dân được quy định tại các Điểm a, c, d, đ Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định tại các Điểm a, c, d, đ Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng Kiểm lâm được quy định tại các Điểm a, c, d, đ Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng Kiểm ngư được quy định tại các Điểm a, c, d, đ Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
Hình thức và yêu cầu khi thực hiện hoạt động dịch vụ nổ mìn được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Thị Tình, hiện tại tôi vừa được tuyển dụng vào làm việc cho một công ty kinh doanh dịch vụ phá mìn. Để đáp ứng nhu cầu công việc cũng như ngành nghề hoạt động của công ty, tôi đang tìm hiểu các quy định liên
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Hồ Văn Phát, tôi đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp phép thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nổ mìn. Tôi đang chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép dịch vụ nổ mìn để sớm đưa công ty đi vào hoạt động. Cho tôi hỏi, thành phần hồ sơ
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng Hải quan cửa khẩu được quy định tại các Điểm a, c, d, đ Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
Thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng Công an nhân dân được quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của
Các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo trong kiểm định chất lượng trung tâm giáo dục nghề nghiệp được pháp luật quy định thế nào? Xin chào các chuyên gia của Ngân hàng Hỏi - đáp pháp luật, tôi tên là Khánh Hùng, hiện tại đang công tác tại Ban thanh tra của Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Thuận, có vấn đề thắc mắc tôi muốn nhờ các
Thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không
Thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng Kiểm lâm được quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
Thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng Kiểm ngư được quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
Thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng Hải quan cửa khẩu được quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý
Thời hạn giải quyết đề nghị trang bị vũ khí quân dụng được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng và hướng
Thời hạn giải quyết đề nghị cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2019. Cụ thể là:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp Giấy phép sử dụng