XIn được hỏi liên quan đến hoạt động vận tải hàng hải nhằm đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 thì cần có những yêu cầu nào đối với chủ phương tiện vận tải hàng hải?
-19 khi có yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền;
đ) Yêu cầu lái xe chạy đúng hành trình, đón trả người và xếp dỡ hàng hóa tại các địa điểm theo quy định;
e) Bố trí nhân viên hoặc bộ phận y tế để phối hợp y tế địa phương xử lý khi có trường hợp mắc COVID-19 tại nơi làm việc;
g) Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ
I Phần 2 của Hướng dẫn tạm thời này;
b) Bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe đáp ứng các yêu cầu nêu tại khoản 4 Mục II Phần 2 Hướng dẫn tạm thời này;
c) Bố trí phương tiện đảm bảo các yêu cầu về phòng, chống dịch COVID-19: trang bị dung dịch sát khuẩn tay, khẩu trang y tế; vệ sinh, khử khuẩn phương tiện sau mỗi chuyến đi (chỉ thực hiện
a) Chủ động xây dựng kế hoạch vận tải, nắm bắt thông tin về hành trình, nơi xếp dỡ hàng hóa và cấp dịch do địa phương công bố; phổ biến đầy đủ kế hoạch vận tải cho người trên phương tiện để đảm bảo đáp ứng khi có yêu cầu tham gia phòng, chống dịch COVID-19;
b) Bố trí lái xe, người đi theo xe đáp ứng các yêu cầu nêu tại khoản 4 Mục II Phần 2
trường hợp địa phương thực hiện các biện pháp hạn chế hành chính khi dịch COVID-19 bùng phát trên địa bàn.
b) Chủ động phòng ngừa các nguy cơ lây nhiễm COVID-19 cho công trường
- Thành lập Bộ phận phụ trách công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại công trường phù hợp đặc điểm công trường; xây dựng, trình đại diện chủ đầu tư xem xét, phê duyệt “Kế
túi PE có kích thước sát với sản phẩm, đầu túi được gấp lại, dùng băng dính dán giữ đầu túi;
- Đóng kiện: Số lượng 1 kiện là 3 cái. Đóng kiện bằng bao PP được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản
Cơ chế miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí được quy định như thế nào? Mong sớm nhận hồi đáp thắc mắc nêu trên treo quy định mới.
kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm gắn nhãn dệt có đẩy dù các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất, may gắn vào lẫn trong giữa miệng vỏ gối.
6.2 Bao gói
Gối dân quân thường trực được để phẳng, mỗi cái được cho vào túi PE. Số lượng 20
- Ba lô dân quân thường trực được sản xuất từ nguyên liệu chính là vải bạt Peco 2x1 màu xanh cô ban sẫm được sản xuất từ sợi có thành phần:
+ Sợi dọc được pha từ xơ Polyester (PET) và xơ Cotton (Co);
+ Sợi ngang được làm từ xơ Polyester (PET).
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của vài bạt Peco 2x1 được quy định tại Bảng B.30 Phụ lục B;
- Vải may ốp
thuộc Công ty mẹ.
Đối với chi phí sản xuất kinh doanh:
- Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, bán thành phẩm, dịch vụ mua ngoài (tính theo mức tiêu hao thực tế và giá gốc thực tế), chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ lao động, chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi phí trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.
- Chi phí khấu hao
cuộn hai vòng dây, chỗ đai dọc gặp đai ngang phải buộc lại một vòng dây chắc chắn.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
Trân trọng!
cách mép 1 cm: May chắp 2 đầu vỏ chăn;
- Đường may chần trên máy chuyên dùng đảm bảo mật độ 15 mũi/10 cm, đường trần phải đều, cân đối, đúng quy định;
- Miệng chăn may xẻ đúng giữa cạnh chiều rộng một đầu chăn, 2 bên phải đối xứng, hai đầu miệng chăn phải may chặn theo hình vuông có cạnh dài 2 cm, may mặt chữ X ở giữa, lại mũi 3 lần chỉ chắc
của vải: Màu xanh cô ban đậm.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Vải may màn tuyn đơn dân quân thường trực được làm từ sợi Polyester (PET) 100 % dạng filamang, dệt lưới, được xử lý nhuộm màu bằng thuốc nhuộm phân tán, hoàn tất, phòng co; đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.21 Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2021 trang phục dân quân tự vệ Ban hành kèm theo Thông tư 94/2021/TT-BQP, theo đó Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822-36:2021 trang phục dân quân tự vệ - Phần 36: Quần lót dân quân thường trực, cụ thể như sau:
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-36:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với
phẩm áo lót dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật áo lót dân quân thường trực được quy định lại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
- Áo lót dân quân thường trực là kiểu áo chui đầu, ngắn tay, cổ tròn, màu xanh cô ban sẫm
bản
Thông số kích thước cơ bản của khăn mặt dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.36 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về các đường may
Các đường may phải đảm bảo mật độ 5 mũi/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.
4 Phương pháp kiểm tra
4
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2021 trang phục dân quân tự vệ Ban hành kèm theo Thông tư 94/2021/TT-BQP, theo đó Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822-22:2021 trang phục dân quân tự vệ - Phần 22: Dây lưng, cụ thể như sau:
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-22:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm dây lưng Dân