Cho tôi hỏi, các loại tài liệu được sử dụng trong giảng dạy cũng như quản lý ở các cơ sảo giáo dục mầm non cần phải có các yêu cầu cơ bản nào? Mong được hỗ trợ theo văn bản mới nhất.
Theo tôi được biết tài liệu sử dụng trong các cơ sở mầm non sẽ do Hội đồng thẩm định tài liệu thẩm định và đánh giá. Vậy theo quy định mới nhất người được tham gia hội đồng này cần có tiêu chuẩn cụ thể gì?
Theo Điều 5 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định điều kiện dự tuyển đại học chính quy, cụ thể như sau:
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp
Cho em hỏi, em đang làm giáo viên mầm non dạy hợp đồng ở trường công lập. Trường em công tác ở miền núi thì em có được nhận tiền phụ cấp ưu đãi hay không ạ?
biệt
I
II
III
IV
1.1.1
Công trình giáo dục, đào tạo
1.1.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
Mức độ quan trọng
Cấp III với mọi quy mô
1.1.1.2 Trường tiểu học
Tổng số học sinh toàn trường
≥ 700
Theo Khoản 1 Điều 2 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về đề án tuyển sinh, trong đó:
Đề án tuyển sinh của trường phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cung cấp đầy đủ các thông tin về tuyển sinh trình độ ĐH, trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm
Các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy thuộc Phụ lục I Nghị định 136/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp.
2. Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá; nhà hỗn hợp.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học
tích từ 2.500 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích từ 2.000 m3 trở lên; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao
; nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có dưới 100 cháu và có tổng khối tích dưới 1.000 m3; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập dưới 2.000 m3; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có khối tích dưới 1.000 m3.
4
.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học
Tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, có quy định về Hồ Sơ thủ tục thực hiện miễn giảm học phí... như sau:
Trình tự thực hiện:
Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các
thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục) phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng
Liên quan về việc hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên theo quy định mới. Kinh phí miễn, giảm học phí cho người học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục được quy định ra sao?
trách nhiệm cấp bù tiền miễn, giảm học phí đối với người học tại cơ sở giáo dục công lập, cụ thể như sau:
a) Nhà nước cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên công lập để thực hiện việc miễn, giảm học phí đối với người học thuộc các đối tượng miễn, giảm học phí quy định tại Nghị
học phí cho các cơ sở giáo dục công lập
a) Cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên căn cứ mức thu học phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí để lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí đề nghị cấp bù tiền học